Um die anderen Arten von Veröffentlichungen zu diesem Thema anzuzeigen, folgen Sie diesem Link: Chi cục hải quan.

Zeitschriftenartikel zum Thema „Chi cục hải quan“

Geben Sie eine Quelle nach APA, MLA, Chicago, Harvard und anderen Zitierweisen an

Wählen Sie eine Art der Quelle aus:

Machen Sie sich mit Top-50 Zeitschriftenartikel für die Forschung zum Thema "Chi cục hải quan" bekannt.

Neben jedem Werk im Literaturverzeichnis ist die Option "Zur Bibliographie hinzufügen" verfügbar. Nutzen Sie sie, wird Ihre bibliographische Angabe des gewählten Werkes nach der nötigen Zitierweise (APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver usw.) automatisch gestaltet.

Sie können auch den vollen Text der wissenschaftlichen Publikation im PDF-Format herunterladen und eine Online-Annotation der Arbeit lesen, wenn die relevanten Parameter in den Metadaten verfügbar sind.

Sehen Sie die Zeitschriftenartikel für verschiedene Spezialgebieten durch und erstellen Sie Ihre Bibliographie auf korrekte Weise.

1

Dương, Vân Phong, Văn Việt Nguyễn та Văn Long Khương. "Nghiên cứu cập nhật độ sâu hải đồ bằng ảnh vệ tinh viễn thám Landsat-8 ở khu vực cảng Đà Nẵng". Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, № 37 (1 вересня 2018): 51–56. http://dx.doi.org/10.54491/jgac.2018.37.340.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hải đồ (Nautical Chart) là một công cụ quan trọng cho hàng hải. Tuy nhiên, tính chuẩn xác của hải đồ có thể bị ảnh hưởng do sự biến đổi liên tục theo các hoạt động của con người và tự nhiên. Do đó, việc sử dụng hải đồ cũ để điều hướng hàng hải có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.Mặc dù các kỹ thuật như sử dụng sóng âm (MBSE) hay sử dụng sóng laser (LiDAR) cung cấp khả năng đo đạc độ sâu có độ chính xác cao và độ phủ dày đặc, tuy nhiên các kỹ thuật này đòi hỏi sự đầu tư cao về chi phí và khó áp dụng trong vùng nước nông. Bài báo này áp dụng kỹ thuật xác định độ sâu từ ảnh vệ tinh Landsat-8 để đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
2

Luật, Đặng Minh, Lê Bùi Trung Trinh та Lưu Thị Thanh Nhàn. "NHẬN DIỆN KHUÊ TẢO TRUNG TÂM COSCINODISCUS TẠI VEN BIỂN CỬA SÔNG ĐÔNG HẢI, HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH". Tạp chí Khoa học 18, № 6 (2021): 1113. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.18.6.2953(2021).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài báo sử dụng phương thức phân loại dựa trên hình thái, nhằm nhận diện các loài phiêu sinh thực vật thuộc chi khuê tảo Coscinodiscus thông qua các cấu trúc và chi tiết cụ thể trên khung vỏ silic của tế bào. Mẫu nước phiêu sinh được thu tại 4 vị trí thuộc vùng biển ven bờ cửa sông Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh vào tháng 7/2020. Các loài được xác định và mô tả dựa trên các cấu trúc có trên bề mặt vỏ gồm vùng trung tâm, hình dáng vân lỗ, cách sắp xếp của các vân lỗ. Tổng cộng có 15 loài được ghi nhận và xếp vào 3 kiểu nhóm, trong đó kiểu Lineati gồm C. bipartitus, C. eccentricus và C
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
3

Lý Hồng Hương Hạ, Lý Hồng Hương Hạ, Võ Thị Bích Ngọc Võ Thị Bích Ngọc, Hoàng Giang Lam Hồng Hoàng Giang Lam Hồng, Nguyễn Trần Thảo Tiên Nguyễn Trần Thảo Tiên та Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nguyễn Thị Hồng Hạnh. "Khảo sát đặc điểm hình thái của một số thể quả nấm Linh chi thương mại tại Thành Phố Hồ Chí Minh". TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG 22 (24 березня 2023): 183–90. http://dx.doi.org/10.59294/hiujs.22.2023.304.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Thể quả nấm Linh chi hiện đang được người dân Việt Nam sử dụng khá phổ biến để tốt cho sức khỏe và hỗ trợ điều trị bệnh. Đề tài này của chúng tôi hy vọng sẽ góp phần vào việc phân định rõ chủng loại nấm Linh chi, từ đó góp phần trong kiểm soát chất lượng và hiệu quả sử dụng nấm Linh chi làm thuốc. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm hình thái và cấu trúc, xác định tên khoa học, nêu những đặc điểm giúp nhận diện một thể quả nấm Linh chi (G. lucidum (W. Curt.: Fr.) Karst.). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mẫu Linh chi được thu mua tại một số cửa hàng trên đường Hải Thượng Lãn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
4

Phạm, Văn Thông, та Quang Hồng Đồng. "Nâng cao hiệu quả nghề lưới vây xa bờ bằng chà kết hợp công nghệ vệ tinh". Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy Sản, Trường Đại học Nha Trang, № 03 (22 липня 2023): 077–83. http://dx.doi.org/10.53818/jfst.03.2022.71.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nâng cao hiệu quả nghề lưới vây xa bờ được hiểu là việc giảm chi phí chuyến biển, tăng doanh thu, tăng sản lượng khai thác, bảo vệ nguồn lợi, giám sát hoạt động của chà hay tổ chức sản xuất linh hoạt,… Vì thế nhu cầu nâng cao hiệu quả nghề lưới vây xa bờ luôn được ngư dân quan tâm, các nhà khoa học tập trung nghiên cứu, các nhà quản lý tìm cách kiểm soát số lượng, hoạt động chà trong bối cảnh nguồn lợi suy giảm, giá nhiên liệu tăng, rác thải từ chà chưa kiểm soát được [2]. Từ thực tế và nhu cầu cấp thiết trên, tác giả trình bày mô hình kết hợp giữa chà và thiết bị vệ tinh phục vụ hoạt động kha
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
5

Nguyễn, Bích Ngọc, Đức Hưởng Đào та Thị Phượng Trần. "Ứng dụng GIS trong xây dựng mô hình 3D phục vụ cho quy hoạch không gian đô thị quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng". Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, № 19 (1 березня 2014): 47–55. http://dx.doi.org/10.54491/jgac.2014.19.101.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng bản đồ 3D-GIS hiện tại và tương lai của quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Bài viết trình bày một phương pháp toàn diện, đã ứng dụng công nghệ GIS, GPS và RS cùng với sự phát triển của 3D-GIS để quản lý đô thị dưới dạng 3 chiều với những hiệu ứng và tính năng quản lý mạnh, khả năng chia sẻ thông tin ở mọi nơi một cách linh hoạt, tạo nên bước đột phá trong quản lý không gian đô thị và quy hoạch đô thị, giúp các nhà quản lý có cái nhìn trực quan, chi tiết từng khu vực với nhiều góc độ khác nhau. Các dữ liệu cơ bản về bản đồ DEM, bản đồ hiện trạng, bản đồ đị
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
6

Xuân, Trịnh Thanh, Dương Thị Minh Thoa та Trần Thị Thúy Hà. "Kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên quan đến sử dụng kháng sinh ở sinh viên y đa khoa, trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023". Tạp chí Y học Dự phòng 34, № 1 Phụ bản (2024): 99–106. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2024/1569.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 720 sinh viên Y đa khoa trường Đại học Y Dược Hải Phòng nhằm mô tả kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên quan về sử dụng thuốc kháng sinh của sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy 96,0% sinh viên có kiến thức đạt về sử dụng thuốc kháng sinh; 74,9% sinh viên có thực hành đạt trong lần sử dụng kháng sinh gần đây nhất. Các yếu tố liên quan đến kiến thức đạt về sử dụng kháng sinh bao gồm: Giới tính nữ (OR = 1,99; 95%CI: 1,30 - 6,87); khối lớp Y4 - 5 - 6 (OR = 5,93; 95%CI: 1,47 - 23,91) và đã đi thực tập tại bệnh viện (OR = 4,64; 95%CI: 1,72 - 12,50). Các yếu t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
7

Thuỷ, Phan Thanh, Vũ Văn Giáp, Lê Thị Tuyết Lan, Nguyễn Viết Nhung та Ngô Quý Châu. "Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của người bệnh tại một số đơn vị quản lý ngoại trú". Tạp chí Nghiên cứu Y học 160, № 12V1 (2023): 228–36. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v160i12v1.1218.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) phổ biến trên lâm sàng và là nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 trên toàn cầu. Sáng kiến toàn cầu phòng chống COPD (GOLD) nhấn mạnh tập trung quản lý tốt ngoại trú sẽ giúp giảm gánh nặng bệnh tật, giảm tỷ lệ đợt cấp và tiết kiệm chi phí điều trị. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu quan sát mô tả tại 3 đơn vị quản lý ngoại trú (Bệnh viện Đa khoa Đống Đa, Bệnh viện Phổi Thanh Hoá, Bệnh viện Phổi Hải Phòng) từ tháng 8/2020 tới tháng 4/2021 để xác định các đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ các đợt cấp. Mẫu nghiên cứu gồm 514 người bệnh được chẩn đoán xác định COP
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
8

Phan, Trọng Nam, та Thị Hưởng Tăng. "<span style="margin-left:0cm;text-align:justify;"><strong>Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục của các trường mầm non huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu</strong></span>". Dong Thap University Journal of Science 13, № 04S (2025): 278–94. https://doi.org/10.52714/dthu.13.04s.2024.1466.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục tại các trường mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng quản lý và giáo dục. Bài báo phân tích thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá tại các trường mầm non huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu, theo cách tiếp cận chức năng, làm rõ các ưu điểm như: sự quan tâm từ cấp quản lý, nhận thức tích cực của đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất phù hợp, quy trình tổ chức bài bản và tinh thần cải tiến sau mỗi chu kỳ tự đánh giá. Tuy nhiên, bài báo cũng chỉ ra các hạn chế như: nhận thức và năng lực thực hiện chưa đồng đều, kế hoạch tự
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
9

Phan, Kim Châu Mẫn, та Xuân Chương Trần. "MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG CỦA CORONAVIRUS VÀ CHỦNG SARS-CoV-2". Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam 2, № 30 (2020): 04–07. http://dx.doi.org/10.59873/vjid.v2i30.151.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Coronavirus là một nhóm gồm các loại vi rút thuộc phân họ Coronavirinae trong họ Coronaviridae, theo bộ Nidovirales. Cho tới nay có 7 loại Coronavirus gây bệnh ở người (HCoV) thuộc 2 chi Alpha và Betacoronavirus. Các Coronavirus có thể lây lan thông qua tiếp xúc trực tiếp với giọt bắn ra từ đường hô hấp người bị nhiễm bệnh hoặc gián tiếp qua tiếp xúc với các chất tiết của người bệnh qua đồ vật, môi trường xung quanh. Coronavirus chủng mới, ký hiệu SARS-CoV-2, là tác nhân gây bệnh COVID-19. Phân tích toàn bộ bộ gen cho thấy SARS-CoV-2 là một Betacoronavirus. Động vật được bán để làm thức ăn bị
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
10

Phương, Nguyễn Thị Thu, Vũ Tuấn Cường, Ngô Thị Quỳnh Mai та Nguyễn Thị Lan Anh. "Tính hợp lý trong việc xây dựng danh mục và cung ứng thuốc thông qua các chỉ số sử dụng thuốc tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng năm 2020". Tạp chí Y học Dự phòng 31, № 5 (2021): 183–90. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2021/368.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động sử dụng thuốc của Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng năm 2020 nhằm mô tả tính hợp lý trong việc xây dựng danh mục và cung ứng thuốc tại Bệnh viện thông qua phân tích ABC, VEN và các chỉ số sử dụng thuốc. Kết quả cho thấy có 824 thuốc được sử dụng trong bệnh viện. Trong đó có 49 thuốc (6,0%) được xếp nhóm A nhưng chiếm đến 58,3% tổng chi phí sử dụng thuốc, 45 thuốc (5,5%) thuộc nhóm B chiếm 22,4% tổng chi phí sử dụng thuốc, còn lại 730 thuốc (88,6%) thuộc nhóm C chỉ chiếm 19,3% tổng chi phí sử dụng thuốc trong bệnh viện. Phâ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
11

Long, Nguyễn Bá, та Phạm Ngọc Anh. "Đánh giá kết quả hoạt động của chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2021". Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp 12, № 4 (2023): 117–26. http://dx.doi.org/10.55250/jo.vnuf.12.4.2023.117-126.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (CNVPĐKĐĐ) thị xã Phú Mỹ. Phương pháp phỏng vấn ngẫu nhiên để chọn 100 người sử dụng đất (NSDĐ) đến làm việc tại VPĐKĐĐ thị xã Phú Mỹ, 40 cán bộ có kinh nghiệm trên 5 năm, sử dụng thang đo 5 mức của Likert để đánh giá hoạt động của CNVPĐKĐĐ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tốc độ hồ sơ đăng ký biến động tăng bình quân là 27,05%/năm, hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho chiếm chủ yếu (36,36%) của cả giai đoạn 2016-2021. Tổng thu của CNVPĐKĐĐ đạt 25.965,38 triệu đồng, chiếm 15,05% tổng nguồn thu của VPĐKĐĐ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
12

Khuê, Phạm Minh, Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Thị Trung Chính та Nguyễn Bá Phước. "Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại trạm y tế xã của người dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương năm 2021". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 1 Phụ bản (2023): 8. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/974.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 454 hộ gia đình tại huyện Tứ Kỳ, Hải Dương nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân trong năm 2021. Kết quả cho thấy đa số người đến khám chữa bệnh tại trạm ở độ tuổi trên 60 (49,2%), nam nhiều hơn nữ, và số đông là nông dân (58,9%). Có mối liên quan giữa việc sử dụng dịch vụ tại trạm y tế với một số yếu tố sau đây: Độ tuổi từ 50 trở xuống (OR = 0,2, 95%; CI: 0,17 - 0,75), là nông dân hoặc trẻ em (OR = 0,54, 95%; CI: 0,24 - 0,86), người có thẻ bảo hiểm y tế và đồng chi trả (OR = 2,2; 95%CI: 1,22 - 4,14), người khôn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
13

Toản, Lê, Phạm Năng Văn та Trịnh Văn Hoàng. "SỬ DỤNG MÔ HÌNH SOCP ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH NGẮN HẠN CHO HỆ THỐNG 24 NÚT IEEE HỖN HỢP THỦY NHIỆT ĐIỆN CÓ XÉT ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CAO CỘT NƯỚC". TNU Journal of Science and Technology 228, № 10 (2023): 355–65. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.8080.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Lập kế hoạch vận hành ngắn hạn cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện là một trong những bài toán quan trọng của vận hành hệ thống điện. Mục đích của bài toán này là xác định công suất phát của các tổ máy nhiệt điện và thuỷ điện để cực tiểu tổng chi phí sản xuất của hệ thống điện, đồng thời thoả mãn các ràng buộc kỹ thuật của tổ máy cũng như các ràng buộc kỹ thuật của lưới điện. Bài toán này có dạng phi tuyến và không lồi. Bài báo này đề xuất mô hình quy hoạch hình nón bậc hai để giải bài toán lập kế hoạch vận hành cho hệ thống hỗn hợp thuỷ nhiệt điện có xét mối quan hệ giữa công suất phát của t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
14

Phạm, Thị Mai Anh, Thị Hải Ly Đào та Thị Tú Anh Trần. "Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan". Tạp chí Phụ sản 22, № 4 (2024): 117–22. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1767.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và nhận xét một số yếu tố liên quan nhằm đề xuất mô hình tiên lượng bệnh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh tiến hành trên 120 bệnh nhân CVMĐC được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 01/6/2022 - 30/5/2023. Kiểm định bằng Chi bình phương, so sánh trung bình bằng Oneway ANOVA, đánh giá tương quan bằng hồi quy logistic. Kết quả nghiên cứu: Chửa vết mổ đẻ cũ có triệu chứng nghèo nàn, phồng eo tử cung (42,5%); 67,5% tăng sinh mạch; 24,2% RMT &l
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
15

Thị Tuyết Ngân, Dương, Huỳnh Thị Minh Hằng, Đào Duy Khôi, Trần Ngọc Hiếu, Trương Quốc Tỉnh та Trần Thị Hoàng Đông. "Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata Lamarck) hại lúa tại Thừa Thiên Huế trong năm 2023". Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế 8, № 2 (2024): 4189–95. http://dx.doi.org/10.46826/huaf-jasat.v8n2y2024.1132.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Ốc bươu vàng (OBV), Pomacea canaliculata Lamarck là một trong những loài dịch hại quan trọng trên cây lúa tại Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu này được thực hiện trong năm 2023 nhằm đánh giá sự gây hại của OBV trên cây lúa và diễn biến mật độ của chúng trên ruộng lúa. Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo hằng năm của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2018 – 2022, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra đồng ruộng tại sáu địa điểm trồng lúa ở thành phố Huế gồm bốn phường (Hương Long, Hương An, Hương Sơ, Hương Vinh) và hai xã (Hương Phong và Phú Dương) tr
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
16

Nguyễn, Hồng Hạt, та Ngọc Dung Trần. "NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH GIỮA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG LDL-CHOLESTEROL GIÁN TIẾP VỚI TRỰC TIẾP Ở NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 59 (31 травня 2023): 54–60. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i59.1712.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Sử dụng phương pháp định lượng gián tiếp LDL-cholesterol đã được cho phép và ứng dụng phổ biến ở các phòng xét nghiệm, nhằm giảm thời gian trả lời kết quả xét nghiệm và tiết kiệm chi phí cho người bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: 1) Xác định tương quan bằng phương trình hồi quy tuyến tính giữa các phương pháp định lượng LDL-C gián tiếp với trực tiếp. 2) Xác định tỷ lệ sai biệt nồng độ LDL-C giữa các phương pháp định lượng gián tiếp với trực tiếp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 817 người bệnh đái tháo đường đã được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
17

Lưu, Phạm Thanh, Ngô Xuân Quảng, Trần Thành Thái та ін. "NGUYÊN NHÂN GÂY RA HIỆN TƯỢNG “ĐẦM NƯỚC MÀU HỒNG” TẠI ĐẦM CHỨA NƯỚC TRƯỚC CỐNG SỐ 6 XÃ TÂN HẢI, HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU". TNU Journal of Science and Technology 227, № 14 (2022): 85–92. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.4735.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hiện tượng “Đầm nước màu hồng” tại cống số 6 ở xã Tân Hải, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã thu hút nhiều sự quan tâm từ các phương tiện thông tin, truyền thông. Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng môi trường nước và tìm ra nguyên nhân gây ra hiện tượng này. Chất lượng môi trường nước được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như BOD5, COD, TSS, NO3, NO2-, NH4+ và PO43-,... và một số kim loại nặng như thuỷ ngân, chì, kẽm, cadimi và xyanua. Thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật (PSTV) được xác định bằng phương pháp hình thái so sánh và định lượng bằng phương pháp buồng đếm. Kết
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
18

Tùng, Lưu Anh, Nguyễn Ngọc Thiệu, and Hà Toàn Thắng. "EFFECT OF GRINDING PARAMETERS ON SURFACE ROUGHNESS AND CUTTING FORCE WHEN SURFACE GRINDING 90CrSi STEEL BY HAI DUONG GRINDING WHEEL." TNU Journal of Science and Technology 229, no. 06 (2024): 129–39. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.9598.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Các thông số của chế độ cắt và chế độ trơn nguội đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả và chất lượng của quá trình mài phẳng. Trong nghiên cứu này, thí nghiệm đầy đủ (2k) được sử dụng để khảo sát ảnh hưởng của một số thông số công nghệ của chế độ cắt và chế độ bôi trơn làm mát đến nhám bề mặt và lực cắt pháp tuyến khi mài phẳng thép 90CrSi qua tôi bằng đá mài Hải Dương. Phần mềm Minitab 19 được sử dụng để thiết kế thí nghiệm L32 với 5 thông số đầu vào là lưu lượng làm mát (LL), nồng độ dung dịch làm mát (ND), lượng chạy dao dọc (Sd), vận tốc bàn máy (VB) và chiều sâu mài (t). Kế
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
19

Linh, Nguyễn Thị Thùy, Phạm Ngọc Tuấn, Hoàng Thị Thuận, Nguyễn Bá Phước та Nguyễn Thị Thắm. "Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến ăn bữa sáng của sinh viên ngành Y học dự phòng trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 1 Phụ bản (2023): 19. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/986.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bữa ăn sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, đặc biệt là đối với sinh viên, nhưng việc thực hành bữa ăn sáng đúng ở sinh viên còn thấp. Một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 171 sinh viên ngành Y học dự phòng trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022 nhằm xác định tỉ lệ và mô tả một số yếu tố liên quan đến bữa ăn sáng ở nhóm đối tượng này. Kết quả cho thấy: Tỉ lệ ăn bữa sáng của sinh viên là 78,4%, trong đó chỉ có 0,6% sinh viên có bữa sáng đáp ứng đủ mức năng lượng khuyến nghị. Tỉ lệ sinh viên luôn luôn ăn bữa sáng trong khoảng 30 đến 60 phút là 20,9%. Lí do không ăn sáng của sinh
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
20

Hoàng, Thị Bình, Bá Ngọc Lê та Khoa Diệu Vân Nguyễn. "Nhận xét đặc điểm tổn thương loét bàn chân và các yếu tố liên quan loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 67 (13 червня 2024): 89–96. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2023.67.13.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 62 ca loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường trong thời gian tháng 8/2022 – tháng 6/2023 tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương. Kết quả: tuổi trung bình 68,77 ± 15,49 tuổi, thường gặp nhất là &gt; 70 tuổi. Bệnh nhân nhập viện với tổn thương loét bàn chân ở mức độ nặng (Wagner 3,4,5) chiếm 62,9% và 91,9% bệnh nhân loét bàn chân có nhiễm trùng với các mức độ khác nhau. Việc k
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
21

Then, Bùi Thị, Bùi Thị Cẩm Ngọc та Đặng Thu Hằng. "XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TẠI ĐỊA PHƯƠNG". Tạp chí khoa học Tài nguyên và Môi trường, № 52 (30 вересня 2024): 75–88. http://dx.doi.org/10.63064/khtnmt.2024.603.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Luật Đất đai 2024 có hiệu từ ngày 01/8/2024 đưa ra nhiều thay đổi trong lĩnh vực quản lý đất đai, đặc biệt là vấn đề giá đất và định giá đất. Luật Đất đai 2024 bỏ quy định khung giá đất, có những thay đổi với việc xây dựng bảng giá đất và định giá đất cho các trường hợp cụ thể. Hiện nay, công tác định giá đất cụ thể đang được quan tâm vì việc định giá đất từng trường hợp cụ thể ảnh hưởng lớn đến quá trình giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất. Nghiên cứu được thực hiện để xây dựng bộ tiêu chí kiểm tra, đánh giá công tác định giá đất cụ thể tại địa phương trên cơ sở ứng dụng mô hình
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
22

Nguyễn Hữu, Nghĩa, Thạo Huỳnh Văn, Vũ Lương Đức та ін. "Thử nghiệm sản xuất nước ngọt bằng phương pháp phun sử dụng năng lượng mặt trời". Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy Sản, Trường Đại học Nha Trang, № 02 (18 червня 2025): 057–67. https://doi.org/10.53818/jfst.02.2025.545.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nước ngọt sử dụng cho sinh hoạt và tưới tiêu tại các vùng bị xâm nhập mặn, vùng ven biển và hải đảo là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thử nghiệm sản xuất nước ngọt từ nước biển bằng phương pháp phun sử dụng năng lượng mặt trời. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong khoảng thời gian từ 8 giờ –16 giờ, cường độ bức xạ đo được từ 300 – 1200 W/m2, diện tích tấm thu năng lượng mặt trời là 2 m2, lượng nước ngọt thu được từ 0,5 - 1,12 lít/h, lượng điện tiêu thụ trung bình 0,433 kWh/lít. Kết quả thực nghiệm này đã mở ra hướng nghiên cứu sản xuất nước ngọt từ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
23

Nguyễn, Minh Hoàng, Minh Trí Trịnh та Thị Thảo Đỗ. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG RĂNG CỬA VĨNH VIỄN HÀM TRÊN VIÊM QUANH CHÓP MẠN TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 79 (25 серпня 2024): 136–41. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i79.2908.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Viêm quanh chóp mạn tính tại các răng cửa hàm trên gây ra các rối loạn về chức năng và thẩm mỹ. Tuy nhiên, vẫn thiếu các nghiên cứu đánh giá chi tiết đặc điểm lâm sàng cũng như đánh giá tổn thương theo hai chiều không gian. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các răng cửa vĩnh viễn hàm trên bị viêm quanh chóp mạn tính được điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên các bệnh nhân từ 18-60 tuổi có các răng cửa vĩnh viễn hàm trên bị viêm quanh ch
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
24

Yến, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Đình Trọng, Ngô Xuân Quảng, Đỗ Tiến Phát та Chu Hoàng Mậu. "NGHIÊN CỨU SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CHỈ THỊ DNA VÀ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI PHỤC VỤ ĐỊNH DANH LAN HÀI HELEN (Paphiopedilum helenae Aver.) CỦA VIỆT NAM". TNU Journal of Science and Technology 227, № 05 (2022): 178–85. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5607.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Lan hài thuộc chi Paphiopedilum được yêu thích bởi hoa rất đẹp, nhưng hiện nay đang ngày càng cạn kiệt trong tự nhiên do khai thác quá mức. Để bảo vệ lan hài, ngoài việc thiết lập các quy định cấm khai thác và buôn bán thì cần phải ưu tiên ứng dụng các phương pháp nhận diện và phân tích phát sinh loài, vì các loài thuộc chi Paphiopedilum có hình thái tương đồng, khó phân biệt khi cây nhỏ hoặc chưa ra hoa. Nghiên cứu này trình bày kết quả phân tích tương quan giữa đặc điểm hình thái với chỉ thị trnH-psbA và ITS trong định danh, phân loại loài lan hài Helen (Paphiopedilum helenae Aver.) có nguồn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
25

Yến, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Thị Loan, Đỗ Tiến Phát та Chu Hoàng Mậu. "PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOÀI LAN HÀI CÓ QUAN HỆ GẦN GŨI VÀ HÌNH THÁI TƯƠNG ĐỒNG BẰNG CHỈ THỊ DNA BARCODE". TNU Journal of Science and Technology 228, № 05 (2023): 113–21. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.7228.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Paphiopedilum là một chi có độ đa dạng và phân hóa cao nhất trong phân họ lan Hài, được chia thành nhiều phân chi và section. Các loài trong cùng section có quan hệ rất gần gũi với nhau, đặc biệt có sự tương đồng về hình thái. Hiện nay, có nhiều cách tiếp cận trong việc xác định phân loại loài, từ kỹ thuật dựa trên hình thái đến phân loại bằng chỉ thị phân tử hoặc kết hợp nhiều phương pháp, trong đó DNA barcode đã phát triển và thể hiện nhiều ưu điểm. Bốn loài nghiên cứu Paphiopedilum henryanum, Paphiopedilum coccinaum, Paphiopedilum helenae và Paphiopedilum × hermannii thuộc section chuẩn (Pa
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
26

Trần Thị Ngọc Hải. "So sánh đặc điểm hình thái và vi cấu tạo hai loài syzygium nervosum A.Cunn.ex DC và Suzygium Samarangense . Blume". Journal of Science and Technology 7, № 1 (2024): 13. http://dx.doi.org/10.55401/ph618579.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hai loài Vối và Mận thuộc họ Sim (Myrtaceae), thu hái tại Thành phố Hồ Chí Minh đãđược mô tả và so sánh chi tiết về đặc điểm hình thái, cấu trúc vi phẫu và phân tích bột dược liệu. Phương pháp nghiên cứu bao gồm việc phân tích, mô tả, chụp hình, và sử dụng kỹ thuật soi kính hiển vi quang học. Kết quả phân tích giải phẫu của rễ, thân và lá cho thấy sự khác biệt rõ ràng trong cấu trúc của hệ thống mô dẫn ở vi phẫu rễ. Sự khác biệt giữa 2 loài cũng được thể hiện ở hình dạng cấu trúc của mô dẫn ở lá và cuống lá giữa hai loài Vối và Mận. Từ những kết quả thu được về đặc điểm hình thái và giải phẫu,
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
27

Yến, Nguyễn Thị Hải, Đỗ Tiến Phát та Chu Hoàng Mậu. "ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ TRÌNH TỰ MỘT SỐ GEN PHÂN LOẠI CỦA LAN HÀI CẢNH (Paphiopedilum canhii) THU THẬP TẠI LÀO". TNU Journal of Science and Technology 228, № 01 (2022): 135–43. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.6506.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Paphiopedilum là một chi nổi bật của nhóm lan Hài, đây là một chi nhỏ nhưng có hệ thống phân loại phức tạp với nhiều quan điểm khác nhau. Paphiopedilum canhii phát hiện năm 2010 và được coi là loài đặc hữu của Việt Nam. Các nghiên cứu về loài Paphiopedilum canhii cho thấy vị trí phân loại rất riêng biệt của chúng. Để phân loại chính xác loài này, người ta đã phải sử dụng nhiều tiêu chí kết hợp. Hiện nay, ngoài phương pháp phân loại truyền thống bằng hình thái, thì phương pháp phân loại bằng chỉ thị phân tử đã phát triển và thể hiện nhiều ưu điểm khi sử dụng cho các nghiên cứu phân loại học. Bà
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
28

Phước, Dương Đình, та Đinh Như Thảo. "SỰ KẾT CẶP CỦA PHONON-PLASMON QUANG DỌC TRONG CÁC LỚP BÁN DẪN InGaN". Hue University Journal of Science: Natural Science 130, № 1A (2021): 13–21. http://dx.doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1a.5964.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trong bài báo này, chúng tôi khảo sát sự tồn tại của các mode kết cặp phonon quang dọc (LO phonon)-plasmon trong các lớp bán dẫn InGaN bằng lý thuyết hàm điện môi. Chúng tôi sử dụng một sóng hồng ngoại phân cực p chiếu xiên lên các lớp màng mỏng bán dẫn, từ đó chúng tôi quan sát thấy sự xuất hiện của bốn cực tiểu phân biệt trong phổ truyền qua của vật liệu. Hai cực tiểu đầu tiên tương ứng với các mode phonon quang ngang của hai bán dẫn thành phần InN và GaN, trong khi hai cực tiểu còn lại là các mode kết cặp LO phonon-plasmon. Bên cạnh đó, chúng tôi đã lần đầu tiên đưa ra được một phương trình
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
29

Ngô, Tiến Quyền, Đức Thuận Nguyễn та Huy Ngọc Nguyễn. "MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GÁNH NẶNG CỤC MÁU ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP TÍNH". VietNam Military Medical Unisversity 50, si1 (2025): 165–73. https://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1154.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Phân tích một số đặc điểm gánh nặng cục máu đông ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não giai đoạn cấp. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 124 BN nhồi máu não cấp điều trị tại Bệnh viện Quân y 110 từ tháng 02/2018 - 5/2019. Điểm gánh nặng cục máu đông (clot burden score - CBS) được đánh giá trên phim chụp cắt lớp vi tính có thuốc cản quang (computed tomography angiography - CTA). CBS = 10 là không có cục máu đông; CBS càng thấp thì càng có nhiều cục máu đông. Kết quả: 85,5% BN có CBS &gt; 6 và 14,5% có CBS ≤ 6. So với nhóm BN có CBS &gt; 6, nhóm BN có CBS ≤ 6
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
30

Hồng, La Việt, Dương Thị Thanh Thảo та Nguyễn Văn Thiệp. "NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VỀ BỆNH ĐỐM LÁ Ở CÂY TRÀ HOA VÀNG GÂY BỞI Phomopsis TẠI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO". TNU Journal of Science and Technology 227, № 10 (2022): 26–31. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5513.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Cây trà hoa vàng thuộc chi Camellia chứa nhiều hợp chất quan trọng cho sức khoẻ con người. Tuy nhiên, sự sinh trưởng, phát triển của cây trà hoa vàng chịu ảnh hưởng bởi bệnh hại. Trong nghiên cứu này, bệnh đốm lá đã được ghi nhận ở hai loài trà hoa vàng tại vườn quốc gia Tam Đảo. Kết quả cho thấy tỷ lệ cây bị bệnh ở hai loài trà hoa vàng Camellia tamdaoensis Ninh et Hakoda và Camellia phanii Hakoda &amp; Ninh lần lượt là 85,0 và 80,0%. Triệu chứng của bệnh điển hình là xuất hiện các đốm nhỏ màu nâu hoặc đen, thường rải rác trên lá, tại đó lá bị khô (hoại tử), tại các đốm bệnh nặng, quan sát đư
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
31

Điển, Phạm Minh, Dương Thị Kim Hoàng та Dương Quỳnh Nga. "Ảnh hưởng của chỉ số LERNER, chỉ số HHI và chi phí cơ hội của dự trữ đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại". KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 13, № 1 (2020): 3–19. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.13.1.525.2018.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này tiến hành xem xét chỉ số Lerner, chỉ số HHI và chi phí cơ hội của dự trữ tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn 2011 – 2015. Từ đó bài báo cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho các nhà quản lý có những cơ sở để đưa ra quyết định trong quản trị hoạt động, quản trị rủi ro của ngân hàng. Ngoài ra, nghiên cứu này còn xem xét sự tác động của các yếu tố khác đến NIM của NHTM tại VIệt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình ước lượng sai số chuẩn hiệu chỉnh (PCSE) cho dữ liệu bảng cân bằng từ 27 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong g
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
32

Mai, Nguyễn Thị Như, Phạm Thị Lan Hương та Ngô Thị Khuê Thư. "Ảnh hưởng của marketing quan hệ đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong ngành ngân hàng: Trường hợp các ngân hàng thương mại tại tỉnh Quảng Ngãi". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 17, № 1 (2021): 75–90. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.17.1.1376.2022.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu đề xuất và thử nghiệm mô hình về mối quan hệ giữa marketing quan hệ, sự hài lòng, chi phí chuyển đổi và lòng trung thành của khách hàng. Cụ thể, tác giả nghiên cứu tác động trực tiếp của các thành tố marketing quan hệ (gồm marketing quan hệ tài chính, marketing quan hệ xã hội và marketing quan hệ cấu trúc) đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng. Ngoài ra, nghiên cứu còn xem xét tác động trực tiếp của sự hài lòng và chi phí chuyển đổi đến lòng trung thành khách hàng. Các mối quan hệ này được kiểm chứng thông qua mẫu 418 khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng tại tỉn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
33

Lê, Văn Duần. "Drawing And Sketching as Foundational Skills for Interior Design Students." Tạp chí Khoa học Công nghệ Trường Đại học Hòa Bình 15 (February 28, 2025): 90–94. https://doi.org/10.71192/jst-etu.2025.15.11.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hình họa và ký họa là các kỹ năng nền tảng quan trọng đối với sinh viên chuyên ngành nội thất, đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển tư duy thẩm mỹ, khả năng quan sát và sáng tạo. Hình họa giúp sinh viên hiểu về tỷ lệ, hình khối và bố cục, trong khi ký họa rèn luyện kỹ năng ghi lại ý tưởng một cách nhanh chóng, chính xác và trực quan. Hai kỹ năng này không chỉ hỗ trợ trong việc thiết kế ý tưởng nội thất mà còn giúp sinh viên trình bày và truyền tải ý tưởng một cách rõ ràng và chuyên nghiệp. Việc kết hợp thực hành hình họa và ký họa vào chương trình đào tạo không chỉ cung cấp nền tảng vững
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
34

Hoàng, Ngọc Quang. "Khảo sát sự biến động độ cao mặt biển trên phạm vi cục bộ ở Việt Nam". Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, № 31 (1 березня 2017): 11–16. http://dx.doi.org/10.54491/jgac.2017.31.205.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Từ những kết quả khảo sát và bằng phương pháp tính toán phân tích xu thế biến động mực nước biển nhiều năm, chúng tôi đã thấy rằng: tốc độ nước biển dâng tại các trạm Hải văn ở Việt Nam dao động 1,2 – 4,2 mm/năm tính theo số liệu mực nước trung bình nhiều năm. Các số liệu này cho thấy sự phù hợp chung với số liệu quan trắc của vệ tinh đo cao bề mặt biển của Dự án trắc đạc GEO2TECHDI-SONG của Thái Lan – EU.Tuy mới chỉ là bước đầu khi dựa vào số liệu quan trắc mực nước với các chuỗi số liệu có độ dài khác nhau và chưa đủ dài nhưng hy vọng các kết quả tính toán đó có thể đóng góp phần nào vào kết
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
35

Lê, Thị Ngọc Bảo, та Thảo Đinh Như. "HIỆU ỨNG STARK QUANG HỌC CỦA EXCITON TRONG CHẤM LƯỢNG TỬ PHỎNG CẦU DẠNG DẸT InGaAs/InAlAs". Hue University Journal of Science: Natural Science 131, № 1C (2022): 103–14. http://dx.doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6668.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu sự tồn tại của hiệu ứng Stark quang học của exciton trong chấm lượng tử phỏng cầu dạng dẹt bằng lý thuyết hàm sóng tái chuẩn hóa. Một sóng bơm mạnh đã được áp dụng để kết cặp các trạng thái lượng tử hóa của điện tử trong vùng dẫn trong mô hình hệ ba mức. Chúng tôi quan sát thấy hai vạch phổ hấp thụ liên vùng riêng biệt, thể hiện sự tách các mức năng lượng của điện tử do hiệu ứng Stark quang học. Đồng thời, các ảnh hưởng của năng lượng trường bơm, kích thước và dạng hình học của chấm lượng tử lên các đặc trưng của hiệu ứng cũng được khảo sát chi tiết.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
36

Huỳnh, Tấn Đạt, та Thy Khuê Nguyễn. "TỈ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐOẠN CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CÓ LOÉT CHÂN". Y HOC TP. HO CHI MINH 27, № 2 (2024): 89–98. http://dx.doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.02.13.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến đoạn chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường, phối hợp càng nhiều yếu tố nguy cơ thì khả năng đoạn chi càng tăng. Nghiên cứu muốn xác định tỉ lệ đoạn chi và các yếu tố liên quan đến đoạn chi dưới ở bệnh nhân bị loét nhiễm trùng chân, đánh giá yếu tố liên quan nào quan trọng liên quan đến đoạn chi và kết cục của loét chân trong thời gian theo dõi 24 tháng. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu ở bệnh nhân bị đái tháo đường nhập viện vì loét chân ở khoa Nội tiết bệnh viện Chợ Rẫy được đưa vào nghiên cứu từ tháng 2 năm 2012 đến th
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
37

Thái, Nguyễn Hòa Kim, та Phan Thanh Thành. "Chuyển đổi số ứng phó với đại dịch Covid-19 của một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 18, № 4 (2023): 94–104. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.18.4.2301.2023.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Singapore, Trung Quốc và Nhật Bản là những quốc gia đi đầu và tạo ra nguồn cảm hứng phát triển cũng như chuyển đổi số cho châu lục nói riêng và thế giới nói chung. Đại dịch Covid-19 đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình chuyển đổi số của các nước trên, như vậy việc học tập kinh nghiệm của Singapore, Trung Quốc và Nhật Bản trong chuyển đổi số ứng phó với đại dịch và phục hồi kinh tế là vô cùng bức thiết. Bài viết này với phương pháp nghiên cứu định tính, dựa trên bộ dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Tổng cục thống kê Việt Nam, Ngân hàng dữ liệu thế giới (World Bank) và Tổng cục Hải quan Trung Quốc sẽ ph
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
38

Yến, Nguyễn Thị Hải, Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Đình Trọng та Đỗ Tiến Phát. "ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ TRÌNH TỰ GEN tnrH-psbA TRONG PHÂN LOẠI LAN HÀI VỆ NỮ (P. hirsutissimum)". TNU Journal of Science and Technology 226, № 14 (2021): 153–60. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.4958.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Lan hài (Paphiopedilum) là một chi nhỏ với khoảng 80 loài nhưng nổi bật trong quá trình tiến hóa của họ Lan. Chi này còn khá đặc biệt bởi hệ thống phân loại phức tạp với nhiều subgenus (phân chi), section (phân tổ) và các quan điểm phân loại khác nhau. DNA barcode ra đời đã hỗ trợ rất nhiều cho các nghiên cứu phân loại ngoài các phương pháp dựa trên hình thái truyền thống. Nghiên cứu trình bày kết quả phân tích hình thái thực vật của lan hài Vệ nữ thu thập tại Thái Nguyên, kết hợp với xác định trình tự gen trnH-psbA để nhận diện, phân nhóm loài lan này. Kết quả xác định trình tự gen trnH-psbA
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
39

Phạm, Như Quang, та Phương Toại Nguyễn. "NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022-2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 61 (17 липня 2023): 121–27. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i61.733.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Việc cung cấp các dịch vụ y tế và sự hài lòng của bệnh nhân là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của một tổ chức y tế, đặc biệt là bệnh viện. Cùng với các biện pháp cải tiến chất lượng khác, hiểu được sự hài lòng của bệnh nhân là một yếu tố quan trọng để các cơ sở y tế theo dõi chất lượng chăm sóc và thu hút bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định sự hài lòng và yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 người bệnh
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
40

Quốc, Vũ Vi, Nguyễn Thị Thi Thơ, Ngô Huy Tú та ін. "Chi phí điều trị trực tiếp liên quan đến y tế của bệnh nhân viêm não vi rút tại cơ sở y tế 3 tỉnh Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên và Lào Cai, 2017-2019". Tạp chí Y học Dự phòng 30, № 6 (2021): 42–52. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2020/176.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Viêm não cấp do vi rút gần đây có xu hướng dịch chuyển từ các tỉnh Đông Bắc sang Tây Bắc, trong đó, 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên và Lào Cai có số mắc cao nhất. Áp dụng phương pháp tính chi phí dịch vụ điều trị tại cơ sở y tế, nghiên cứu nhằm xác định chi phí trực tiếp cho y tế và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân viêm não vi rút cấp điều trị tại cơ sở y tế 3 tỉnh Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên và Lào Cai, 2017-2019. Nghiên cứu thực hiện trên quan điểm của người cung cấp dịch vụ, toàn bộ chi phí trực tiếp cho điều trị được đưa vào phân tích. Kết quả điều tra trên 456 bệnh nhân cho thấy chi phí điều
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
41

Yến, Nguyễn Thị Hải, Ngô Xuân Quảng, Chu Hoàng Mậu та Đỗ Tiến Phát. "SỬ DỤNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GEN CHỈ THỊ trnH-psbA ĐỂ NHẬN DẠNG LAN HÀI ĐUÔI CÔNG (Paphiopedilum gratrixianum)". TNU Journal of Science and Technology 226, № 10 (2021): 138–45. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.4549.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Chi lan hài (Paphiopedilum) là chi lan đặc biệt được yêu thích bởi màu sắc đa dạng và cấu trúc hoa độc đáo. Để bảo vệ những loài lan này, việc phát triển các phương pháp nhận diện, phân biệt chúng là vô cùng cần thiết, đặc biệt Paphiopedilum là chi mang nhiều loài có độ tương đồng cao về hình thái thân lá. Bài báo trình bày kết quả phân tích chi tiết hình thái lan hài Đuôi công (P. gratrixianum) có nguồn gốc tại Lào Cai, kết hợp với việc xác định trình tự gen trnH-psbA để nhận diện loài này. Kết quả giải trình tự gen trnH-psbA phân lập từ mẫu P. gratrixianum nghiên cứu đã thu được đoạn gen có
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
42

Toàn, Lê Chí. "MOLECULAR PHYLOGENY OF MACROSOLEN (BLUME) RCHB. (LORANTHACEAE) FROM VIETNAM BASED ON MOLECULAR DATA." TNU Journal of Science and Technology 227, no. 05 (2022): 261–67. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5696.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Khám phá mối quan hệ phát sinh loài giữa các đơn vị phân loại cung cấp thông tin quan trọng cho khoa học. Nghiên cứu phát sinh loài của chi Macrosolen được thực hiện dựa trên bộ dữ liệu phân tử của 27 mẫu nghiên cứu với năm vùng DNA bao gồm các gen lục lạp rbcL, matK, và trnL-F và gen nhân (SSU rDNA và LSU rDNA). Các phương pháp Maximum likelihood (ML) và Bayesian inference (BI) được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài. Các kết quả phân tích dữ liệu phân tử ủng hộ mạnh mẽ rằng Macrosolen không phải là đơn phát sinh với hai nhánh phát sinh chính trong chi này. Sự đan xen vào nhau của ba chi
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
43

Hưng, Đoàn Quốc, та Vũ Hải Trung. "Thiếu máu chi cấp tính do tắc động mạch: kết quả điều trị ngoại khoa và một số yếu tố liên quan". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 16 (2 листопада 2020): 3–7. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v16i.132.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hồi cứu mô tả cắt ngang trên 67 bệnh nhân với 76 chi bệnh thiếu máu cấp tình do tắc động mạch tại bệnh viện HN Việt Đức đƣợc điều trị phẫu thuật. Đa số tắc mạch chi dƣới (85,53%), chi trên (14,47%). Kết quả sớm sau 7 ngày phẫu thuật: bảo tồn chi 75%, cắt cụt thí đầu 15,79%, cắt cụt thí hai 6,58%. Không có trƣờng hợp nào tắc mạch chi trên phải cắt cụt. Mức độ thiếu máu chi khi vào viện, thời gian thiếu máu, vị trì tắc động mạch là các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả sớm sau phẫu thuật (p&lt;0,05). Tỷ lệ cắt cụt chi do tắc mạch cấp còn cao. Mức độ thiếu máu, thời gian thiếu máu, vị trì tắc động mạc
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
44

Hằng, Vũ Việt, та Nguyễn Văn Thông. "Sự hài lòng trong công việc, mối quan hệ với cam kết tổ chức và ý định nghỉ việc - Trường hợp các nhân viên kỹ thuật ngành dịch vụ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin". KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 13, № 2 (2020): 188–204. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.13.2.518.2018.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng trong công việc và mối quan hệ giữa ba yếu tố Hài lòng công việc - Cam kết tổ chức - Ý định nghỉ việc của các kỹ thuật viên trong ngành dịch vụ hạ tầng. Nghiên cứu sơ bộ định tính được tiến hành nhằm điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo. Nghiên cứu định lượng phân tích dữ liệu qua thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích EFA, kiểm định CFA, kiểm định mô hình lý thuyết SEM bằng phần mềm SPSS và AMOS đồng phiên bản 20. Có 6 yếu tố ảnh hưởng đến Hài lòng công việc, theo mức độ yếu dần: (1) Chi trả và phú
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
45

Đức Học, Trần. "Tối ưu cân bằng thời gian chi phí trong tiến độ các dự án có công tác lặp lại". Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng (KHCNXD) - ĐHXD 13, № 1V (2019): 56–65. http://dx.doi.org/10.31814/stce.nuce2019-13(1v)-06.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Các vấn đề chi phí thời gian trong dự án lặp đi lặp lại đã được xác định là yếu tố quan trọng của quá trình ra quyết định. Các tiến độ của dự án hiện nay đều sử dụng phương pháp sơ đồ mạng nút PDM (Precedence Diagramming Method) có hai điểm giới hạn đó là (1) giả thiết các công tác là tuyến tính; (2) mối quan hệ được thể hiện ở thời điểm bắt đầu và kết thúc. Bài báo này đưa ra một phương pháp tính toán tiến độ sử dụng hàm phân phối cho các dự án xây dựng có quan hệ thứ tự giữa các công tác gần liên tục và sản xuất theo dạng không tuyến tính. Nghiên cứu này trình bày một thuật toán sinh học cộn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
46

Hoàng Thị Thanh, Bình. "LINH VẬT - Ý NGHĨA BIỂU TRƯNG TỪ HƯỚNG TIẾP CẬN CỦA THÀNH NGỮ". Tạp chí Khoa học, № 03 (18) T11 (28 листопада 2023): 1. http://dx.doi.org/10.55988/2588-1264/153.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Tìm hiểu ý nghĩa biểu trưng của một số linh vật từ hướng tiếp cận của thành ngữ là một hướng nghiên cứu liên ngành giữa ngôn ngữ và văn hóa học. Thông qua khảo sát các thành ngữ Việt chỉ về các linh vật, bài viết đưa ra những nhận định và lý giải mối quan hệ hai chiều về ngữ nghĩa, tần suất với tâm lý, quan niệm và ứng xử trong đời sống văn hóa của người dân Việt. Nghiên cứu đặt đối tượng như là kết quả của mối tương quan, tác động và chi phối từ các thành tố văn hóa trong đời sống xã hội.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
47

Sam Kris Hilton. "Nợ công và tăng trưởng kinh tế: bằng chứng đương đại từ một nền kinh tế đang phát triển". Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á, № 184 (26 квітня 2023): 78–95. http://dx.doi.org/10.63065/ajeb.vn.2021.184.78733.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục đích – Xét đến sự gia tăng liên tục của nợ công của các nước đang phát triển (đặc biệt là Ghana) với tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định trong nhiều thập kỷ qua và tình trạng vay nợ gần đây do tác động của COVID 19, bài viết này nhằm mục đích kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa các khoản nợ công và tăng trưởng kinh tế theo thời gian. Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận – Bài viết sử dụng mô hình nhân quả Granger dựa trên độ trễ phân tán tự hồi quy đa biến (ARDL) để kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế [tổng sản phẩm quốc nội (GDP)]. Dữ liệu chuỗi thời gian
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
48

Nguyễn, Thị Phương Dung, Thieu Quan Pham, Khanh Linh Nguyen та Manh Tuong Ho. "Tương quan giữa số lượng noãn thu nhận và kết quả điều trị thụ tinh trong ống nghiệm". Tạp chí Phụ sản 18, № 1 (2020): 54–60. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2020.1.779.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Đánh giá tương quan giữa số lượng noãn thu nhận và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm.&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 2.209 chu kỳ IVF/ICSI từ 3 trung tâm IVF tại Việt Nam trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2017. Hồi qui đa biến được sử dụng để đánh giá mối liên hệ giữa các biến khảo sát và kết cục trẻ sinh sống cộng dồn. Đường cong ROC mô tả độ nhạy và độ đặc hiệu của việc tiên lượng số lượng noãn thu nhận đối với kết cục trẻ sinh sống cộng dồn. Chi - square test được sử dụng để phân tích các tỉ lệ trẻ sinh sống cộng dồn, quá kích buồng tr
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
49

Trần, Hải Thị Ngọc. "The So sánh đặc điểm hình thái và giải phẫu loài Dâm bụt phù dung (Hibiscus mutabilis L.) và Dâm bụt rìa (Hibiscus schizopetalus Hook.f.) thuộc chi Dâm bụt Hibiscus- họ Bông (Malvaceae)". Journal of Science and Technology 5, № 2 (2022): 15. http://dx.doi.org/10.55401/jst.v5i2.827.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hai loài Dâm bụt phù dung và Dâm bụt rìa óp phần nhận dạng đúng loàihương pháp nghiên cứu phân tích, mô tả, chụp hình, soi kính hiển vi quang học. Kết quả phân tích giải phẫu rễ, thân, lá cho thấy 2 loài này khác nhau về sắp xếp mạch gỗ 2 ở rễ; sự khác biệt còn thể hiện ở sắp xếp mô dẫn cuống lá và mô dẫn phụ ở gân giữa, phiến lá 2 loài Dâm bụt phù dung và Dâm bụt rìa. Từ kết quả thu được của đặc điểm hình thái và giải phẫu cả 2 loài Dâm bụt thấy rằng các đặc điểm vĩ mô và vi mô là các đặc điểm đã được phân tích, mô tả có thể được sử dụng cho phân biệt và xác định các loài thực vật có quan hệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
50

Linh, Đỗ Thuỳ, Lê Hữu Doanh, Lê Thị Hải Yến та Trần Văn Chương. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM BÌ CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ". Tạp chí Da liễu học Việt Nam 34 (16 червня 2022): 34–42. http://dx.doi.org/10.56320/tcdlhvn.v34i.30.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của bệnh nhân viêm bì cơ, viêm đa cơ và khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, men cơ với mức độ xâm nhập viêm trên sinh thiết cơ.&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 67 bệnh nhân được chẩn đoán viêm bì cơ và viêm đa cơ theo tiêu chuẩn Bohan and Peter năm 1975 đến khám tại bệnh viện Da liễu Trung ương và bệnh viện Bạch Mai từ 2016 đến 2021. Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp hồi cứu.&#x0D; Kết quả: 67 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, tuổi trung bình là 48,93±18,5, độ tuổi gặp nhiều nhất là 41-60 tuổi,
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
Wir bieten Rabatte auf alle Premium-Pläne für Autoren, deren Werke in thematische Literatursammlungen aufgenommen wurden. Kontaktieren Sie uns, um einen einzigartigen Promo-Code zu erhalten!