Um die anderen Arten von Veröffentlichungen zu diesem Thema anzuzeigen, folgen Sie diesem Link: Chuyên gia mờ.

Zeitschriftenartikel zum Thema „Chuyên gia mờ“

Geben Sie eine Quelle nach APA, MLA, Chicago, Harvard und anderen Zitierweisen an

Wählen Sie eine Art der Quelle aus:

Machen Sie sich mit Top-16 Zeitschriftenartikel für die Forschung zum Thema "Chuyên gia mờ" bekannt.

Neben jedem Werk im Literaturverzeichnis ist die Option "Zur Bibliographie hinzufügen" verfügbar. Nutzen Sie sie, wird Ihre bibliographische Angabe des gewählten Werkes nach der nötigen Zitierweise (APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver usw.) automatisch gestaltet.

Sie können auch den vollen Text der wissenschaftlichen Publikation im PDF-Format herunterladen und eine Online-Annotation der Arbeit lesen, wenn die relevanten Parameter in den Metadaten verfügbar sind.

Sehen Sie die Zeitschriftenartikel für verschiedene Spezialgebieten durch und erstellen Sie Ihre Bibliographie auf korrekte Weise.

1

Nghiêm Xuân, Thước, Việt Đào Hoa, Dũng Đỗ Mạnh, Toàn Nguyễn Đăng та Xuyên Hoàng Quốc. "Tổng hợp bộ điều khiển góc Pitch bám điểm công suất tối ưu cho tua-bin gió dựa trên Hệ logic mờ và Điều khiển mặt động". Journal of Military Science and Technology 98 (25 жовтня 2024): 50–60. http://dx.doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.98.2024.50-60.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài báo trình bày về một phương pháp nâng cao hiệu suất làm việc của tua-bin gió bằng hệ logic mờ. Hệ logic mờ đóng vai trò một hệ chuyên gia nhằm xác định góc Pitch mong muốn từ tốc độ gió để đảm bảo công suất phát của tua-bin gió đạt giá trị tối ưu. Để đảm bảo góc Pitch bám góc Pitch mong muốn, một bộ điều khiển mặt động được đề xuất. Kết quả và chất lượng hệ thống điều khiển mặt động Pitch kết hợp với hệ logic mờ được phân tích bằng mô phỏng số với các kịch bản khác nhau.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
2

Phong, Phạm Đình, Phạm Thị Lan та Trần Xuân Thanh. "MỘT PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU THAM SỐ TÍNH MỜ TRÍCH RÚT TẬP CÂU TÓM TẮT TỐI ƯU TỪ DỮ LIỆU SỐ". TNU Journal of Science and Technology 229, № 07 (2024): 49–57. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.9824.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trích rút tập câu tóm tắt bằng ngôn ngữ từ dữ liệu số giúp đưa ra các câu tóm tắt được diễn đạt bằng ngôn ngữ tự nhiên mô tả tri thức ẩn dấu trong tập dữ liệu số. Một số mô hình thuật toán di truyền được đề xuất nhằm trích rút tập câu tóm tắt tối ưu, trong đó, mô hình thuật toán trích rút tập câu tóm tắt đảm bảo tính giải nghĩa nội dung các câu tóm tắt trên cơ sở kết hợp thuật toán di truyền với chiến lược tham lam cho kết quả khá tốt. Tuy nhiên, việc xác định các tham số tính mờ của mô hình thuật toán phụ thuộc vào cảm nhận trực giác của chuyên gia. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một th
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
3

Lê, Hoài Anh. "Phân tích sự cố hệ thống lò hơi dựa trên hệ thống chuyên gia mờ và mạng nơ-ron". Phân tích sự cố hệ thống lò hơi dựa trên hệ thống chuyên gia mờ và mạng nơ-ron 47 (7 червня 2021): 45–49. https://doi.org/10.5281/zenodo.15167854.

Der volle Inhalt der Quelle
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
4

Nguyễn Thi Thu, Nga, Hoàng Đức Thọ, Trần Mạnh Đông та Phạm Duy Nam. "Trí tuệ nhân tạo quá trình phát triển, thời cơ và thách thức". Journal of Military Science and Technology 100 (25 грудня 2024): 146–50. https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.100.2024.146-150.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài báo trình bày về quá trình phát triển, thời cơ và thách thức của trí tuệ nhân tạo (AI), một lĩnh vực có nhiều ứng dụng trong thực tiễn: y học, kinh tế quản lý, giáo dục, quân sự,... Phạm vi của trí tuệ nhân tạo gồm: thuật toán, heuristic, thuật toán di truyền, hệ chuyên gia, mạng nơ-ron nhân tạo và logic mờ,... Bài báo cũng phân tích việc tạo ra những cỗ máy thông minh có thể suy nghĩ và đưa ra quyết định một cách độc lập và sử dụng công nghệ này một cách tùy tiện, nguy hiểm có thể dẫn đến thảm họa (như trường hợp sử dụng năng lượng hạt nhân). Tuy nhiên, những lo ngại về tầm quan trọng của
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
5

Ha, Thi Tieu Di, Ta Son Vo та Duc Vinh Le. "Nghiên cứu các đặc điểm siêu âm và kết quả xử trí thai kỳ song thai một bánh nhau tại Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng". Tạp chí Phụ sản 16, № 4 (2019): 56–65. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2019.4.569.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Nghiên cứu các đặc điểm siêu âm song thai một bánh nhau và kết quả xử trí.
 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 61 thai phụ được chẩn đoán song thai một bánh nhau từ tháng 8/2018 đến 3/2019 tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng, được nghiên cứu cắt ngang mô tả và hồi cứu.
 Kết quả: Thai phụ 25 - 34 tuổi tỉ lệ cao nhất 78,7%, trung bình 28,3 ± 4,2 tuổi. Nhóm thai phụ Đà Nẵng chiếm 50,8% và ngoại tỉnh 49,2%. Thai phụ là công nhân viên tỉ lệ cao nhất 36,0% (p > 0,05). Bản thân và gia đình không có tiền sử sinh song thai tỉ lệ 83,5%. Tất cả thai phụ phát hiện song thai mộ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
6

Việt, Phạm Hồng, Bùi Hải Lê та Nguyễn Tiến Duy. "ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY HẠ CÁNH SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐẠI SỐ GIA TỬ". TNU Journal of Science and Technology 227, № 08 (2022): 551–57. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5985.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Điều khiển các vật thể bay là bài toán khó và được nhiều nhà khoa học quan tâm trong những thập kỷ gần đây. Bài toán điều khiển máy bay hạ cánh là một trong lớp bài toán đó. Trong nghiên cứu này, đối tượng được điều khiển là một mô hình máy bay đã đơn giản hoá. Sự khó khăn trong điều khiển đó là đảm bảo mối quan hệ ràng buộc giữa lực điều khiển, độ cao và vận tốc của máy bay. Điều khiển hạ cánh cho mô hình được thực hiện bằng thiết kế các bộ điều khiển dựa trên lý thuyết mờ và đại số gia tử với hệ luật và các tham số điều khiển giống nhau. Các kết quả tính toán, mô phỏng cho thấy hiệu quả vượt
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
7

Bùi Hải, Lê, Khoa Đỗ Đăng та Tuấn Lê Anh. "Khảo sát sự lựa chọn biến trạng thái trong điều khiển hệ thống treo chủ động sử dụng lý thuyết đại số gia tử". Transport and Communications Science Journal 72, № 8 (2021): 945–56. http://dx.doi.org/10.47869/tcsj.72.8.8.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu về điều khiển dao động của các hệ thống treo chủ động và bán chủ động trên xe ô tô ngày càng được quan tâm. Trong bài báo này, việc khảo sát về sự lựa chọn các biến trạng thái để tìm biến điều khiển trong bộ điều khiển dựa trên lý thuyết đại số gia tử được thực hiện cho một hệ thống treo chủ động của mô hình một phần tư xe ô tô. Các biến trạng thái có thể được sử dụng bao gồm chuyển vị, vận tốc và gia tốc theo phương thẳng đứng của thân xe và bánh xe. Bằng việc khảo sát ảnh hưởng của các biến trạng thái đến hiệu quả của bộ điều khiển dựa trên đại số gia tử gồm 2 biến trạng thái đầu
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
8

Kansuda Pankwaen, Woraphon Yamaka та Paravee Maneejuk. "Phân tích tác động của xã hội già hóa lên thị trường chứng khoán toàn cầu". Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á, № 224 (25 листопада 2024): 178–99. https://doi.org/10.63065/ajeb.vn.2024.224.105881.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục đích Mục đích chính của nghiên cứu này là tìm hiểu những tác động của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học theo hướng dân số già lên hiệu suất của các chỉ số thị trường chứng khoán trong các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau. Nghiên cứu này nhằm mục đích cung cấp những hiểu biết sâu sắc có giá trị về giả thuyết vòng đời về mô hình tiết kiệm, hành vi đầu tư và tác động tiềm tàng trên thị trường tài chính toàn cầu. Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận Nghiên cứu này áp dụng quan điểm toàn cầu toàn diện, xem xét kỹ lưỡng tác động của dân số già lên các chỉ số thị trường chứng khoán ở các nền
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
9

Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc та Hồ Văn Hoàng. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM ẤU TRÙNG GNATHOSTOMA SPP. TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG QUY NHƠN". TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG 134, № 2 (2023): 56–68. http://dx.doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.116.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bệnh ấu trùng giun Gnathostoma spp. ở người, một bệnh lây truyền từ động vậtsang người qua đường thực phẩm nhiễm ấu trùng giai đoạn 3 (L3) của Gnathostoma spp.Người nhiễm ấu trùng giun tròn này do ăn cá, ếch, rắn và gia cầm còn sống hoặc nấuchưa chín. Nghiên cứu này tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngtrên các bệnh nhân nhiễm ấu trùng Gnathostoma spp. Thiết kế nghiên cứu điều tra cắtngang với cỡ mẫu 132 bệnh nhân đưa vào dựa vào điều kiện bệnh viện. Về lâm sàng,bệnh nhân nhiễm Gnathostoma spp. có tổng trang chung bình thường 118 ca (89,4%),ngứa, mày đay với 91 ca (68,9%), lằn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
10

Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc та Hồ Văn Hoàng. "HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HAI PHÁC ĐỒ THUỐC ALBENDAZOLE VÀ IVERMECTIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN MẮC ẤU TRÙNG GIUN ĐẦU GAI Gnathostoma spp." TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG 134, № 2 (2023): 38–55. http://dx.doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.115.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bệnh ấu trùng giun đầu gai là bệnh giun tròn truyền qua thức ăn do nhiễm ấu trùngGnathostoma spp. giai đoạn 3. Khuyến cáo điều trị hiện nay bằng các thuốcalbendazole, thiabendazole, ivermectine. Một thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quảphác đồ albendazole (liều 800 mg/ngàyx 14 ngày) và ivermectin (liều duy nhất 200μg/kg) trong điều trị bệnh do Gnathostoma spp. Vào thời điểm sau 2 tháng (D60) điềutrị, tỷ lệ khỏi triệu chứng lần lượt trên hai nhóm thử nghiệm ALB hoặc IVM trên daniêm mạc gồm ngứa, mày đay là 89,1% và 86,3%; vệt đỏ da sưng phồng 92,7% và94,1%; ban đỏ từng vùng 94,5% và 96,1%; ấu t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
11

Nguyen Thi Quynh, Huong. "Kết hợp phân tích phân cấp mờ (FUZZY-AHP) và kỹ thuật ưu tiên tương đồng với giải pháp lý tưởng (TOPSIS) để đánh giá điểm đến du lịch mạo hiểm: nghiên cứu trường hợp Hà Giang, Việt Nam". Tạp chí Khoa học Thương mại, 21 травня 2025, 3–15. https://doi.org/10.54404/jts.2025.201v.01.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết này sử dụng mô hình tích hợp kết hợp phân tích phân cấp mờ (Fuzzy-AHP) và kỹ thuật ưu tiên tương đồng với giải pháp lý tưởng (TOPSIS) nhằm cung cấp một khung đánh giá và xếp hạng các điểm đến du lịch mạo hiểm tiềm năng. Nghiên cứu lựa chọn Hà Giang, một tỉnh miền núi Đông Bắc Việt Nam, nổi tiếng với địa hình hiểm trở và tiềm năng du lịch mạo hiểm đa dạng. Dữ liệu được thu thập từ 35 chuyên gia thông qua khảo sát chuyên sâu và được phân tích bằng quy trình Fuzzy-AHP-TOPSIS. Đỉnh Chiêu Lầu Thi được xác định là điểm du lịch mạo hiểm hấp dẫn nhất tại Hà Giang theo kết quả phân tích. Nghiê
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
12

Nguyễn Thị Thu, Thảo, Lượng Trần Văn, Long Trần Quốc та ін. "ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI QUA HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC". Tạp chí Y học Việt Nam 551, № 1 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v551i1.14499.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán ung thư phổi được xây dựng tại Bệnh viện Bạch Mai phối hợp với Trường Đại học Quốc gia Hà Nội dựa trên hình ảnh cắt lớp vi tính (CT) lồng ngực so với đánh giá của chuyên gia y tế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 200 bệnh nhân (100 ung thư phổi xác định bằng giải phẫu bệnh, 100 bệnh nhân không ung thư) tại Bệnh viện Bạch Mai. Các đặc điểm tổn thương ghi nhận gồm vị trí, kích thước, đường bờ, vôi hóa, tạo hang (nhóm ác tính); đông đặc, kính mờ, nốt dạng nụ trên cành (nhóm lành tính). Thống kê độ nhạy,
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
13

Hùng, Phạm Xuân, Nguyễn Mạnh Hùng, Hoàng Thị Kim Thoa та Phan Thị Kim Tuyến. "SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨ BẬC MỜ (FAHP) ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH". Hue University Journal of Science: Economics and Development 132, № 5A (2023). http://dx.doi.org/10.26459/hueunijed.v132i5a.6863.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở sử dụng nguồn số liệu thu thập từ các chuyên gia, nhà quản lý, chủ doanh nghiệp du lịch tại địa phương và phương pháp phân tích thứ bậc mờ (FAHP), kết quả nghiên cứu cho thấy ba yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư vào lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình bao gồm: Chất lượng nguồn nhân lực, khả năng tiếp cận đất đai để mở rộng cơ sở kinh doanh và vị trí địa lý. Các yếu tố có tầm quan trọng tiếp theo là tiềm năng thị trường (liên kết sản p
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
14

Nguyễn Quang Vinh, Vinh. "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP FUZZY AHP TRONG ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG CÁC TIÊU CHÍ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG XANH NGÀNH KHÁCH SẠN". Tạp chí Khoa học Trường Đại học Trưng Vương 1, № 1 (2025). https://doi.org/10.64223/tvj.e2025.v1.i1.a15.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá các tiêu chí quan trọng trong thực hành quản trị chuỗi cung ứng xanh (Green Supply Chain Management - GSCM) trong ngành khách sạn, sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc mờ ( Fuzzy Analytic Hierarchy Process - FAHP) để xác định trọng số và mức độ ưu tiên của từng yếu tố. Nghiên cứu đã phân tích tài liệu để xác định các tiêu chí quan trọng trong GSCM khách sạn. Áp dụng FAHP để xử lý dữ liệu từ các chuyên gia và xây dựng ma trận so sánh cặp đôi. Thông qua các bước của quá trình phân tích FAHP, kết quả cho thấy: “Chuỗi cung ứng và quan hệ đối tác” được xác định là yếu
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
15

Lê, Tuấn Linh, Thị Thùy Linh Lê та Tiến Lưu Đoàn. "NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG PHỔI COVID-19 TRÊN CLVT NGỰC VỚI GIAI ĐOẠN BỆNH". Tạp chí Y học Việt Nam 533, № 2 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v533i2.7982.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) tổn thương phổi do COVID-19 và mối liên quan của chúng với giai đoạn bệnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu gồm 160 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định COVID - 19 bởi xét nghiệm phản ứng chuỗi polimerase phiên mã ngược (RT-PCR) có đầy đủ các thông tin về bệnh sử trên bệnh án điện tử và được chụp phim CLVT lồng ngực khi nhập viện tại Bệnh viện điều trị người bệnh COVID - 19 trực thuộc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 09/2021 đến tháng 01/2023. Kết quả: Giai đoạn đầu (0-4 ngày) được đặc trưng chủ yếu bởi
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
16

Thị Xuân, Đặng. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NGỘ ĐỘC CẤP METHANOL". Tạp chí Y học Việt Nam 500, № 1 (2021). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v500i1.287.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc cấp methanol. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 107 bệnh nhân ngộ độc cấp methanol điều trị tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai từ 01/2016 đến 07/2019. Kết quả: Bệnh nhân nam (97,2%); tuổi trung bình là 47,6 ± 12,6; tỉ lệ tử vong cao (41,1%). Đặc điểm lâm sàng: đau đầu và nhìn mờ gặp nhiều nhất (94,4%), hôn mê sâu (63,6%), giãn đồng tử (61,7%), mất phản xạ ánh sáng (45,8%), suy hô hấp (79,4%), suy thận cấp (54,2%), tụt huyết áp (31,8%), co giật gặp ít nhất (6,5%). Nhóm BN tử vong gặp ở tỉ lệ cao hơn nhóm sống. Đặc
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
Wir bieten Rabatte auf alle Premium-Pläne für Autoren, deren Werke in thematische Literatursammlungen aufgenommen wurden. Kontaktieren Sie uns, um einen einzigartigen Promo-Code zu erhalten!