Um die anderen Arten von Veröffentlichungen zu diesem Thema anzuzeigen, folgen Sie diesem Link: Dịch vụ.

Zeitschriftenartikel zum Thema „Dịch vụ“

Geben Sie eine Quelle nach APA, MLA, Chicago, Harvard und anderen Zitierweisen an

Wählen Sie eine Art der Quelle aus:

Machen Sie sich mit Top-50 Zeitschriftenartikel für die Forschung zum Thema "Dịch vụ" bekannt.

Neben jedem Werk im Literaturverzeichnis ist die Option "Zur Bibliographie hinzufügen" verfügbar. Nutzen Sie sie, wird Ihre bibliographische Angabe des gewählten Werkes nach der nötigen Zitierweise (APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver usw.) automatisch gestaltet.

Sie können auch den vollen Text der wissenschaftlichen Publikation im PDF-Format herunterladen und eine Online-Annotation der Arbeit lesen, wenn die relevanten Parameter in den Metadaten verfügbar sind.

Sehen Sie die Zeitschriftenartikel für verschiedene Spezialgebieten durch und erstellen Sie Ihre Bibliographie auf korrekte Weise.

1

Đào, Trương Thị Xuân, Lê Văn Cúp, Vũ Ngọc Linh, Trịnh Thị Nhung, Đoàn Thị Phương Nga та Đào Thị Huyền Ngọc. "Nâng cao chất lượng hay giảm chi phí khi lựa chọn lực lượng lao động là rô bốt trong lĩnh vực kinh doanh du lịch?" TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG, ĐẶC BIỆT (24 грудня 2022): 430–39. http://dx.doi.org/10.59294/hiujs.vol..2022.412.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Rô bốt đang được triển khai trong nhiều dịch vụ tuyến đầu, từ rô bốt bồi bàn trong nhà hàng đến rô bốt hướng dẫn khách trong khách sạn. Ngày càng nhiều công ty trong ngành khách sạn và du lịch giới thiệu rô bốt dịch vụ để giảm chi phí hoạt động và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ nâng cao, tiện lợi hơn. Dựa trên lý thuyết Quy kết (Attribution Theory), nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ giữa “Mối quan hệ nhận thức”, “Cải tiến dịch vụ”, “Giảm chí phí” và “Ý định lựa chọn dịch vụ rô bốt”. Mô hình phương trình cấu trúc được sử dụng để phân tích dữ liệu thu thập từ 343 khách hàng. Kết quả cho thấy
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
2

Lê, Trung Hiếu, Trung Tín Phạm, Liễu Trinh Châu та ін. "TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ TỪ 18-49 TUỔI TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2019". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 57 (28 лютого 2023): 22–29. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i57.580.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Một trong các yếu tố giúp nâng cao sức khỏe người dân là khả năng tiếp cận được với dịch vụ y tế đặc biệt là ở tuyến y tế cơ sở. Việc tìm hiểu tình hình sử dụng dịch vụ y tế để đưa ra một số biện pháp can thiệp phù hợp sẽ góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ y tế. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ và đặc điểm sử dụng các dịch vụ y tế, tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng các dịch vụ y tế của phụ nữ từ 18-49 tuổi tại huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 452 phụ nữ có độ tuổi từ 18-49 t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
3

Quách, Hữu Trung, та Thị Hồng Hướng Võ. "Kiến thức và nhu cầu về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh từ xa của bệnh nhân đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 46 (22 травня 2021): 239–46. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2021.46.27.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu: Mô tả kiến thức, nhu cầu về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh từ xa của bệnh nhân đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến nhu cầu về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh từ xa của bệnh nhân đái tháo đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trong tháng 3/2021 trên 105 bệnh nhân Đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng. Kết quả: Trong số 105 đối tượng tham gia khảo sát, chỉ có 5.7% đối tượng có hiểu biết đạt trên mức trung bình về dịch vụ khám chữa bệnh từ xa; có 27.6% người bệnh xác định có mong muốn sử
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
4

Linh, Phạm Thị Tuấn, Hà Trọng Quỳnh та Phạm Quang Hiếu. "CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DỊCH VỤ CÔNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN: ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI DÂN". TNU Journal of Science and Technology 226, № 12 (2021): 154–63. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.4900.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến là bước đi cụ thể trong chiến lược chuyển đổi số toàn diện, hướng đến chính phủ điện tử. Tại tỉnh Thái Nguyên, công tác triển khai dịch vụ công trực tuyến đã đạt được một số kết quả tích cực. Tuy nhiên, người dân tại tỉnh Thái Nguyên chưa thực sự hiểu và mạnh dạn sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Để triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, từ đó xây dựng nền hành chính phục vụ và hướng đến mục tiêu xây dựng chính phủ số, cần có những nghiên cứu nhằm nâng cao ý thức và mức độ sử dụng của người dân đối với dịch vụ công trực tuyến. Dựa trên các thông t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
5

Linh, Phạm Thị Tuấn, Hà Trọng Quỳnh та Phạm Quang Hiếu. "CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DỊCH VỤ CÔNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN: ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI DÂN". TNU Journal of Science and Technology 226, № 12 (2021): 154–63. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.4900.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến là bước đi cụ thể trong chiến lược chuyển đổi số toàn diện, hướng đến chính phủ điện tử. Tại tỉnh Thái Nguyên, công tác triển khai dịch vụ công trực tuyến đã đạt được một số kết quả tích cực. Tuy nhiên, người dân tại tỉnh Thái Nguyên chưa thực sự hiểu và mạnh dạn sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Để triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, từ đó xây dựng nền hành chính phục vụ và hướng đến mục tiêu xây dựng chính phủ số, cần có những nghiên cứu nhằm nâng cao ý thức và mức độ sử dụng của người dân đối với dịch vụ công trực tuyến. Dựa trên các thông t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
6

Hiếu, Lê Văn, Nguyễn Thị Mai Anh, Cao Việt Dũng та Lê Văn Cảnh. "CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN". TNU Journal of Science and Technology 229, № 03 (2024): 301–9. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.9748.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng sử dụng, chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại thành phố Thái Nguyên. Để đánh giá chất lượng dịch vụ công trực tuyến, nghiên cứu đã khảo sát 300 bảng hỏi đối với người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và nghiên cứu các tài liệu, báo cáo về cải cách hành chính của thành phố Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến có xu hướng tăng lên, phần lớn người dân và doanh nghiệp đều hài lòng và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ công trự
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
7

Tuấn, Nguyễn Văn. "Tương tác của khách hàng với các đối tác đồng tạo sinh giá trị trong mạng lưới dịch vụ và giá trị cảm nhận: Nghiên cứu trường hợp bệnh nhân trong dịch vụ y tế". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 19, № 8 (2024): 37–49. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.19.8.2950.2024.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đồng tạo sinh giá trị dịch vụ là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu về tiếp thị dịch vụ (Ostrom & ctg., 2015). Hơn nữa, trong môi trường kinh doanh được đặc trưng bởi định hướng khách hàng, tiếp thị dựa trên giá trị và vai trò của khách hàng ngày càng gia tăng thì các hiểu biết sâu sắc về giá trị dịch vụ từ quan điểm của khách hàng càng có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp. Với bối cảnh dịch vụ y tế, sử dụng cách tiếp cận định lượng và phân tích dữ liệu khảo sát được thu thập từ 234 bệnh nhân theo mô hình SEM. Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng cảm nhận của khách hàn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
8

Điền, Lã Đình. "THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỎI ĐÁP TỰ ĐỘNG VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH HÀ GIANG". TNU Journal of Science and Technology 229, № 15 (2024): 121–28. https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11598.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Dịch vụ công trực tuyến đóng vai trò then chốt trong việc phát triển chính phủ điện tử. Với xu hướng phát triển dịch vụ số, hệ thống dịch vụ công trực tuyến sẽ ngày càng góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, tăng cường minh bạch thông tin, phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn. Điều này đã thu hút sự quan tâm của cộng đồng khoa học và các nhà phát triển không ngừng nghiên cứu, xây dựng và tích hợp công nghệ số vào các hệ thống dịch vụ công trực tuyến truyền thống. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thá
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
9

Vân, Hà Thị Cẩm, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Nguyễn Viết Hoàng, Bùi Thanh Thúy, Vũ Sinh Nam та Lê Anh Tuấn. "Thực trạng sử dụng dịch vụ tại trạm y tế xã của người sử dụng ma túy nhiễm HIV và một số yếu tố liên quan ở 4 tỉnh Việt Nam năm 2018". Tạp chí Y học Dự phòng 32, № 3 Phụ bản (2022): 88–95. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2022/662.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 241 người sử dụng ma túy nhiễm HIV (SDMT-HIV) tại 4 tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Nam Định, Nghệ An năm 2018 nhằm mô tả thực trạng sử dụng dịch vụ y tế của người sử dụngma túy tại trạm y tế xã (TYT) và một số yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy tỷ lệ người SDMT-HIV đã từng sử dụng dịch vụ của TYT là 25,7%; sử dụng dịch vụ trong 3 tháng qua là 19,9%; về dịch vụ y tế liên quan đến HIV và ma túy, trong số 48 người đến trạm trong 3 tháng qua, có 64% đến nhận thuốc ARV, 6% đến xét nghiệm liên quan đến HIV (CD4 hoặc tải lượng vi rút), 18% đến tư vấn về cai nghiện, chỉ có 21%
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
10

Nguyễn Thị Phương Huyền, Đỗ Thị Thùy Trang, Nguyễn Thị Yến Ngọc та Nguyễn Quốc Huy. "Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ mobile banking của khách hàng cá nhân tại HDBank khu vực tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Khoa học Lạc Hồng 2, № 16 (2024): 31–37. http://dx.doi.org/10.61591/jslhu.16.223.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thương mại, việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng là một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng, bao gồm cả HDbank quan tâm. Với sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ ngân hàng số, đặc biệt là dịch vụ Mobile banking, việc phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ luôn được các ngân hàng chú trọng. Nghiên cứu này đã được tiến hành nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Mobile banking của khách hàng cá nhân tại HDbank trong khu vực tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
11

Lê, Hoàng Ngọc Hạnh, та Văn Lâm Nguyễn. "NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẨM MỸ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI CÁC BỆNH VIỆN CẦN THƠ NĂM 2023-2024". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 79 (25 серпня 2024): 192–98. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i79.2853.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đặt vấn đề: Trong các khoa tại bệnh viện, khoa Thẩm mỹ là nơi có đối tượng phục vụ rất chuyên biệt, không chỉ là bệnh nhân mà còn là khách hàng hướng đến cái đẹp với yêu cầu chất lượng dịch vụ tối ưu. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẩm mỹ và một số yếu liên quan đến sự hài lòng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 268 khách hàng điều trị tại khoa Thẩm mỹ và phòng khám Thẩm mỹ của Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Bệnh viện Da Liễu Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 4/2023 đến tháng 6/
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
12

Phượng, Phạm Thị Lan, та Phạm Thị Hương. "Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ của trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh". Tạp chí Khoa học 16, № 4 (2019): 101. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.16.4.2483(2019).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên (SV) về dịch vụ của trường đại học (ĐH). Nhóm nghiên cứu đã xây dựng công cụ đánh giá sự hài lòng của SV qua các thành phần của chất lượng dịch vụ và tiếp đó kiểm định mô hình. Sáu lĩnh vực dịch vụ được nghiên cứu gồm thư viện, kí túc xá, căn-tin, tư vấn học tập, tư vấn và giới thiệu việc làm, tổng thể cơ sở vật chất và sự hỗ trợ của các phòng ban. Kết quả cho thấy sáu lĩnh vực dịch vụ đều ảnh hưởng thuận chiều đến sự hài lòng chung của SV.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
13

Trần, Thị Hiệp, та Thái Ngọc Phạm. "<span><strong>Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên tại Trường Đại học Đồng Tháp</strong></span>". Dong Thap University Journal of Science 14, № 01S (2025): 17–33. https://doi.org/10.52714/dthu.14.01s.2025.1497.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển toàn diện của sinh viên và nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục đại học. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên tại Trường Đại học Đồng Tháp. Đề tài thực hiện khảo sát 708 sinh viên hệ chính quy đang học tập tại Trường và sử dụng mô hình mức độ quan trọng - mức độ thực hiện (IPA). Kết quả nghiên cứu tổng quan được các tài liệu và rút ra 7 tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên bằng việc so sánh chênh lệch giữa kỳ vọng và kết quả thực hiện gồm: Đội ngũ c
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
14

Loan, Nguyễn Thúy Quỳnh, Nguyễn Ngọc Quyên та Nguyễn Vương Chí. "Đánh giá dịch vụ sau bán hàng bằng mô hình IPA: Tình huống tại công ty máy điều hòa không khí". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 16, № 2 (2021): 141–55. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.16.2.960.2021.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục đích của việc chú trọng đến dịch vụ sau bán hàng là đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, giữ chân khách hàng, tăng khả năng mua lại của khách hàng và góp phần quảng bá thương hiệu. Do đó, mục tiêu chính của bài viết này là đánh giá dịch vụ sau bán của một công ty máy Điều Hòa Không Khí (ĐHKK) và đề xuất các giải pháp cải tiến. Từ tổng quan cơ sở lý thuyết, nghiên cứu này đã nhận diện năm dạng dịch vụ sau bán hàng (bảo hành, sửa chữa, cung cấp linh kiện, bảo trì, hỗ trợ trực tuyến) và 24 thuộc tính tương ứng để đánh giá bằng mô hình IPA (Importance - Peformance Analysis). Nghiên cứu đã thu t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
15

Liêm, Nguyễn Thanh, Đặng Hoàng Minh та Tất Duyên Thư. "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động: Nghiên cứu tại thị trường Tiền Giang". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 18, № 5 (2023): 48–59. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.18.1.2120.2023.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Dịch vụ điện thoại di động có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại và do vậy, các nhà cung cấp dịch vụ này luôn quan tâm đến việc làm sao để nâng cao chất lượng dịch vụ của họ. Những nghiên cứu về chủ đề sự hài lòng của khách hàng là thực sự cần thiết trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của các nhà mạng, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh của thị trường viễn thông hiện nay. Dựa trên lý thuyết mô hình và thang đo Servperf, bài viết sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo chuyên ngành viễn thông, số liệu sơ cấp thu thập từ 230 khách hàng được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
16

Liêm, Nguyễn Thanh, Đặng Hoàng Minh та Tất Duyên Thư. "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động: Nghiên cứu tại thị trường Tiền Giang". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 18, № 5 (2023): 47–58. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.18.5.2120.2023.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Dịch vụ điện thoại di động có vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại và do vậy, các nhà cung cấp dịch vụ này luôn quan tâm đến việc làm sao để nâng cao chất lượng dịch vụ của họ. Những nghiên cứu về chủ đề sự hài lòng của khách hàng là thực sự cần thiết trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của các nhà mạng, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh của thị trường viễn thông hiện nay. Dựa trên lý thuyết mô hình và thang đo Servperf, bài viết sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo chuyên ngành viễn thông, số liệu sơ cấp thu thập từ 230 khách hàng được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
17

Vinh, Trần, та Nguyễn Thị Thúy Nga. "Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa". TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG, ĐẶC BIỆT (24 грудня 2022): 520–29. http://dx.doi.org/10.59294/hiujs.vol..2022.424.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa. Nghiên cứu này sử dụng đồng thời phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có 5 yếu tố chính ảnh hưởng chất lượng dịch vụ dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa,
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
18

Trần, Linh Phương, Thụy Lam Thảo Trần, Trần Phương Uyên Bùi, Phan Tường Vi Huỳnh та Văn Giáp Lê. "<span><strong>Đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp tài liệu môn học tại Thư viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ</strong></span>". Dong Thap University Journal of Science 14, № 1 (2025): 101–10. https://doi.org/10.52714/dthu.14.1.2025.1481.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu nhằm đo lường mức độ hài lòng của sinh viên về dịch vụ cung cấp tài liệu môn học, nhận định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ trên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang với dữ liệu khảo sát được thu thập từ 1.997 sinh viên thuộc các khóa học 43 đến 48 trong khoảng thời gian từ tháng 5/2023 đến tháng 5/2024. Kết quả cho thấy 66,9% sinh viên đánh giá hài lòng với dịch vụ. Một số yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ bao gồm các vấn đề về như việc thiếu đa dạng và cập nhật của tài liệu; Khó khăn trong truy cập tài liệu điện tử và vấn đề v
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
19

Thu, Nguyễn Mộng Hoài, Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thu Hường та ін. "Sự hài lòng của khách hàng đến tiêm ngừa tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024". Tạp chí Y học Dự phòng 34, № 7 Phụ bản (2025): 206–15. https://doi.org/10.51403/0868-2836/2024/2028.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh là đơn vị tiêm chủng dịch vụ và triển khai các hoạt động y tế dự phòng. Nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiêm ngừa. Nghiên cứu thực hiện vào tháng 05/2024 với 196 đối tượng, đánh giá khả năng tiếp cận, sự minh bạch thông tin và thủ tục khám, tiêm ngừa, cơ sở vật chất, thái độ ứng xử của nhân viên y tế và kết quả cung cấp dịch vụ với mức từ (1) Rất không hài lòng/Rất kém đến (5) Rất hài lòng/Rất tốt. Tỉ lệ hài lòng với dịch vụ tiêm ngừa là 94,55%. Khả năng tiếp cận, sự minh bạ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
20

Nam, Đặng Thành, Nguyễn Thị Thùy Dương, Phan Lê Thu Hằng та Thẩm Chí Dũng. "Ước tính chi phí đơn vị dịch vụ khám, chữa bệnh ở tuyến y tế cơ sở tại Việt Nam". Tạp chí Y học Dự phòng 32, № 3 Phụ bản (2022): 160–69. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2022/670.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trong bối cảnh nguồn kinh phí dành cho tuyến y tế cơ sở còn nhiều hạn chế, các nhà quản lý cần có những phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực và chi phí với đầy đủ cấu phần để cung ứng dịch vụ. Nghiên cứu này nhằm ước tính chi phí đơn vị các dịch vụ khám, chữa bệnh ở tuyến y tế cơ sở và sosánh với phí dịch vụ do bảo hiểm y tế thanh toán. Nghiên cứu sử dụng cả hai phương pháp phân tích chi phí từ trên xuống và từ dưới lên kết hợp với kỹ thuật phân bổ từng bước nhằm phân tích chi phí đơn vị. Chi phí đơn vị dịch vụ khám bệnh, giường bệnh, phẫu thuật – thủ thuật, xét nghiệm, chẩn đoán hình
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
21

Tuấn, Lê Anh, Trần Hoàng Mỹ Liên, Nguyễn Thị Phương Liên, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Thị Vân Anh та Nguyễn Ngọc Anh. "Thực trạng cung cấp dịch vụ methadone tại cơ sở y tế tư nhân ở tỉnh Nam Định năm 2018". Tạp chí Y học Dự phòng 31, № 3 (2021): 154–60. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2021/325.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Một nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định tính và định lượng để mô tả thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị methadone tại cơ sở tư nhân ở tỉnh Nam Định năm 2018. Kết quả cho thấy cơ sở tư nhân đáp ứng các tiêu chuẩn của cơ sở điều trị methadone theo quy định của Bộ Y tế về các mặt cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và tính pháp lý. “Tính sẵn có của dịch vụ” và “năng lực và thái độ của cán bộ tại cơ sở” được bệnh nhân đánh giá cao (trên 8/10 điểm), tiêu chí “cung cấp dịch vụ khác ngoài methadone và chuyển gửi dịch vụ” được đánh giá chưa cao (dưới 5/10 điểm). Hầu hết bệnh nhân được hô trợ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
22

Cảnh, Nguyễn Văn. "ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP". Tạp chí Khoa học 17, № 5 (2020): 90. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.17.5.2728(2020).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết trình bày kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ của thư viện Trường Đại học Đồng Tháp dựa trên phản hồi của 232 sinh viên đang học tập tại trường và trực tiếp sử dụng dịch vụ của thư viện. Bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và các phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính, nghiên cứu đã chỉ ra bốn nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của thư viện và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó, bao gồm: (1) Cơ sở vật chất, (2) Năng lực của đội ngũ nhân viên, (3) Sự đáp ứng của thư viện và (4) Sự tin cậy của thư viện. Trong đó, hai nhân tố có ảnh hưởng mạnh đến chất lượng dịch
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
23

Tuấn, Lê Triệu, та Phạm Minh Hoàn. "Xác định các khía cạnh ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ khách hàng trực tuyến dựa vào khai thác dữ liệu phi cấu trúc". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 18, № 3 (2023): 96–109. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.18.3.2226.2023.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Trước khi thực hiện mua hàng trực tuyến, khách hàng thường có xu hướng xem những bình luận, đánh giá, nhận xét (dữ liệu phi cấu trúc) về sản phẩm hay dịch vụ cùng loại của những khách hàng trước để lại trên các trang thương mại điện tử. Ẩn chứa bên trong những câu bình luận, đánh giá, nhận xét đó có chứa cả những nội dung liên quan tới chất lượng dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm hay gọi chung là chất lượng dịch vụ khách hàng. Nội dung bình luận liên quan tới chất lượng dịch vụ khách hàng này được thể hiện qua từng khía cạnh trong câu. Bài báo thực hiện trích xuất các kh
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
24

Quang, Nguyễn Hải. "Vai trò của văn hóa thích ứng trong ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ Internet cáp quang đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 19, № 11 (2024): 3–16. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.19.11.3209.2024.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết này kiểm tra vai trò của văn hóa thích ứng trong ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ Internet cáp quang đến sự hài lòng và lòng trung thành của người tiêu dùng. Dữ liệu được thu thập từ 332 cá nhân sử dụng dịch vụ Internet cáp quang tại Thành phố Hồ Chí Minh. Thang đo được đánh giá qua phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và các giả thuyết được kiểm định bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ Internet cáp quang là một yếu tố then chốt ảnh hưởng trực tiếp tích cực đến sự hài lòng và lòng trung thành của người tiêu dùng, sự hài lòng còn có vai trò trun
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
25

Thế Hệ, Trần. "KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU NGƯỜI TIÊU DÙNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ VÀ GỢI Ý CHO VIỆT NAM". Hue University Journal of Science: Social Sciences and Humanities 134, № 6S-1 (2025): 141–54. https://doi.org/10.26459/hueunijssh.v134i6s-1.7547.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Cùng với sự phát triển của công nghệ, các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng số đã và đang tích lũy, nắm nhiều dữ liệu của người tiêu dùng để phục vụ cho hoạt động của tổ chức mình. Dữ liệu người tiêu dùng trong lĩnh vực ngân hàng số được sử dụng ngày càng nhiều sẽ tiềm ẩn rủi ro cho người tiêu dùng, tổ chức cung ứng dịch vụ và Nhà nước. Bảo vệ dữ liệu người tiêu dùng sử dụng dịch vụ ngân hàng số trở thành một vấn đề quan trọng cần được quan tâm trong quá trình thực hiện nền kinh tế số và tài chính toàn diện ở Việt Nam. Trong bài viết này, tác giả nghiên cứu các quy định, thực thi các quy định
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
26

Nguyễn Văn Thụy, Nguyễn Văn Tiến та Phan Thị Thảo Vy. "Tác động của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng: Nghiên cứu dịch vụ đi chợ online trong thời kỳ Covid-19 tại Thành phố Hồ Chí Minh". Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á, № 194 (1 червня 2023): 88–98. http://dx.doi.org/10.63065/ajeb.vn.2022.194.80025.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Đại dịch Covid-19 ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh nhưng đây cũng là cơ hội cho các cửa hàng bách hóa, siêu thị ứng dụng công nghệ để vượt qua khó khăn. Các hoạt động giao hàng tạp hóa trực tuyến hay dịch vụ đi chợ online đang ngày càng được mở rộng. Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ “đi chợ online” đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng trong thời kỳ Covid-19 tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Mô hình nghiên cứu được sử dụng bao gồm sáu thành phần bao gồm tin cậy, thời gian giao hàng, năng lực phục vụ, tiện ích, an toàn, trang bị, với các giả thuyết tương ứ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
27

Dũng, Nguyễn Hữu. "Các yếu tố chất lượng dịch vụ hành chính công ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của người dân huyện Châu Phú, tỉnh An Giang?" KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 16, № 1 (2021): 34–45. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.16.1.1306.2021.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu quan trọng, ảnh hưởng đến sự thành công và bền vững, của hầu hết các tổ chức cung ứng dịch vụ. Mục đích của nghiên cứu gồm: 1) xem xét chất lượng dịch vụ được cung cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thuộc UBND huyện Châu Phú, tỉnh An Giang; và 2) xác định các yếu tố chất lượng dịch vụ nào có ảnh hưởng quan trọng đến sự hài lòng của người dân. Nghiên cứu áp dụng phương pháp định lượng thông qua bảng khảo sát gồm 24 biến quan sát, thang đo Likert 5 mức độ, về đánh giá cảm nhận của 172 người dân ngay sau khi nhận kết quả các dịch vụ hành chính. Các kỹ
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
28

Bích Hồi, Trần Thị, Nguyễn Quang Chính, Đào Thị Ngọc та Nguyễn Quang Hùng. "Sự hài lòng về dịch vụ tiêm chủng mở rộng và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại Trạm Y tế xã, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019". Tạp chí Y học Dự phòng 31, № 1 (2021): 11–24. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2021/6.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này nhằm mô tả sự hài lòng về dịch vụ tiêm chủng mở rộng và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại trạm y tế xã, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019. Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 300 bà mẹ có con dưới 1 tuổi ở 5 xã huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng về dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại trạm y tế xã cho thấy: Tỷ lệ hài lòng chung của bà mẹ với dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại Trạm y tế xã là 74,0% và không hài lòng là 26,0%. Tỷ lệ trả lời về thái độ của cán bộ y tế (CBYT) với bà mẹ, 17,0% thái độ rất quan tâm, chu đáo; 43,7% quan tâm, chu đáo; 37,7% thái độ bình thường; c
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
29

Việt, Võ Văn. "Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo: Một nghiên cứu từ cựu sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh". Tạp chí Khoa học 14, № 4 (2019): 171. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.193(2017).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã cho thấy rằng sự tồn tại và thành công của các trường đại học phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ và nỗ lực của nhà trường trong việc nâng cao sự hài lòng của sinh viên (SV) về chất lượng dịch vụ đào tạo. Quan điểm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đã được vận dụng trong lĩnh vực giáo dục và đã thu hút sự quan tâm của lãnh đạo các trường. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV và đề xuất các giải pháp để cải thiện sự hài lòng của SV về chất lượng dịch vụ đào tạo.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
30

Hiền, Gái Lê Thị Hồng, Thế та Dịu. "NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG TÂY NGUYÊN HIỆN NAY". Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc 12, № 4 (2023): 113–19. http://dx.doi.org/10.54163/ncdt/217.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Dịch vụ pháp lý là hoạt động cung cấp những dịch vụ pháp luật nhằm cung cấp các giải pháp để giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan và nảy sinh từ các hoạt động thực tiễn của mỗi cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, bài viết phân tích nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn Tây Nguyên ở 3 khía cạnh: an sinh xã hội, đất đai và hôn nhân - gia đình,… trên cơ sở đó rút ra một số rào cản đối với nhu cầu tiếp cận và sử dụng dịch vụ của các dân tộc thiểu số trên địa bàn Tây Nguyên hiện nay.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
31

La, Lương Văn, Hồ Lương Xinh, Lưu Thị Thùy Linh та Bùi Thị Thanh Tâm. "ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG". TNU Journal of Science and Technology 226, № 17 (2021): 75–83. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5187.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng được coi như miền di sản văn hóa của miền quê non nước Cao Bằng, rất thích hợp cho phát triển du lịch cộng đồng. Tuy nhiên hiện nay các dịch vụ du lịch cộng đồng tại Trùng Khánh vẫn chưa phong phú và đa dạng để phục vụ nhu cầu của khách du lịch. Trên cơ sở thống kê số liệu thứ cấp kết hợp với phương pháp thực địa, đánh giá nhanh, điều tra thông qua câu hỏi phỏng vấn trực tiếp 120 hộ gia đình đang tham gia làm du lịch cộng đồng và 50 khách du lịch đã đi du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh để thấy được các loại hình dịch vụ và chất lượng dịch vụ du lịch cộng
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
32

Phan Thành Tâm, Lê Thu Thủy, Huỳnh Thị Tuyết Thanh, Lê Minh Duy та Lê Thế Hưng. "Các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ của các ngân hàng thương mại tại tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Khoa học Lạc Hồng 1, № 15 (2023): 56–61. http://dx.doi.org/10.61591/jslhu.15.323.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Để thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế, hiện nay các ngân hàng đang chú trọng tới phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và chất lượng dịch vụ ngân hàng nói riêng trên nền tảng công nghệ tiên tiến hướng tới sự hài lòng khách hàng. Chính vì vậy, mục tiêu nghiên cứu là xác định các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng thương mại tại Đồng Nai và trên cơ sở đó, nhóm tác giả đề xuất hàm ý quản trị góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Phương pháp định lượng được thực hiện với mẫu gồm 500 khách hàng, thu về
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
33

Quách, Hữu Trung, Thị Hồng Hướng Võ та Thị Mỹ Lý Nguyễn. "Thực trạng nhu cầu về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh từ xa (telemedicine) của bệnh nhân đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 65 (11 червня 2024): 11–18. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2023.65.2.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu nghiên cứu: i) Mô tả thực trạng nhu cầu về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh từ xa (Telemedicine) của bệnh nhân Đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng. ii) Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến nhu cầu về sử dụng dịch vụ Telemedicine của bệnh nhân Đái tháo đường tại thành phố Đà Nẵng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: + Đối tượng nghiên cứu: i) Tiêu chuẩn chọn: - Bệnh nhân đái tháo đường đang sinh sống tại thành phố Đà Nẵng. - Tinh thần minh mẫn và sẵn sàng tham gia nghiên cứu. - Đồng ý tham gia nghiên cứu. -Tiêu chuẩn loại trừ: - Không đáp ứng tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu. + Phương
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
34

Như, Đỗ Thị Ngọc, Vương Ánh Dương, Chu Huyền Xiêm та Hoàng Khôi. "SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỚI DỊCH VỤ KHÁM BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA 108, TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021". TNU Journal of Science and Technology 227, № 01 (2022): 189–96. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5425.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Sự hài lòng của người bệnh đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một trong những mục tiêu quan trọng của mỗi hệ thống y tế. Bài báo này nhằm đánh giá sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám bệnh tại Phòng khám đa khoa 108, tỉnh Nam Định năm 2021. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang, thu thập thông tin từ 298 người bệnh sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám trong thời gian từ tháng 3-6/2021. Kết quả cho thấy, tỷ lệ hài lòng chung về dịch vụ tại phòng khám đa khoa 108, tỉnh Nam Định là 67,7%. Trong đó, tiêu chí về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế có tỷ lệ hài lòng
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
35

Từ, Vi Sa. "Phí dịch vụ môi trường rừng: Từ lý thuyết đến thực tiễn áp dụng tại các nhà máy điện lực dầu khí". Petrovietnam Journal, № 2 (18 липня 2024): 70–78. http://dx.doi.org/10.47800/pvsi.2024.02-07.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Báo cáo của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam cho thấy, trong hơn 10 năm qua, tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đạt hơn 25.000 tỷ đồng [1]. Trong đó, các nhà máy điện có vốn góp của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) đã đóng góp trên 260 tỷ đồng phí dịch vụ môi trường rừng. Tuy nhiên, các nhà máy điện nói chung đều gặp khó khăn khi phải tự chi trả dịch vụ môi trường rừng bằng nguồn kinh phí sản xuất kinh doanh mà chưa được hạch toán vào giá điện.Bài viết tập trung đánh giá các nguyên tắc lý thuyết, chính sách hiện hành và hiệu quả của cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
36

Vân, Phạm Thị Cẩm. "Pháp luật và thực tiễn hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải taxi công nghệ". PROCEEDINGS 17, № 3 (2022): 187–98. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.proc.vi.17.3.2488.2022.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Sự ra đời của dịch vụ vận tải taxi công nghệ đã mang đến những tiện ích đáng kể cho người sử dụng. Do là một dịch vụ mới xuất hiện với cơ chế hoạt động hoàn toàn mới mẻ, cho nên trong thời gian đầu hoạt động xảy ra hiện tượng thiếu đồng bộ giữa các quy định pháp lý và thực tiễn hoạt động dịch vụ vận tải taxi công nghệ. Bằng phương pháp như phân tích, tổng hợp; lịch sử; so sánh, bài viết đã khái quát được thực tiễn hoạt động và phát triển loại hình taxi công nghệ tại Việt Nam trong thời gian qua, đánh giá được ưu nhược điểm của loại hình dịch vụ này, chỉ ra được những ưu điểm và những bất cập t
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
37

Bùi Văn Thụy, Nguyễn Tiến Quang, Lê Nguyên Giáp, Nguyễn Đặng Mỹ Ngọc та Vũ Phương Thảo. "Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Khoa học Lạc Hồng 2, № 16 (2024): 38–44. http://dx.doi.org/10.61591/jslhu.16.203.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại các ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ và thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM. Phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng với dữ liệu khảo sát 570 khách hàng đang sử dụng thẻ ATM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố tác động tích cực tới SHL của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
38

Bùi Văn Thụy, Nguyễn Văn Hải, Võ Thị Diễm, Phan Thị Quỳnh Như, Bùi Tuấn Vũ та Hồ Thị Xuân Thủy. "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để sử dụng dịch vụ của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Khoa học Lạc Hồng 1, № 18 (2025): 59–66. https://doi.org/10.61591/jslhu.18.208.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Quyết định lựa chọn ngân hàng để sử dụng các dịch vụ ngân hàng của khách hàng cá nhân luôn được chú trọng và đối sánh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại hiện nay. Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định đó của khách hàng, của khách hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu này được thực hiện góp phần làm rõ vấn đề trên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Số liệu thu thập được thông qua khảo sát 339 khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng các dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Kết quả hồi quy Binary lo
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
39

Xuyến, Văn Phạm Kim. "PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ SỐ HIỆN NAY". Hue University Journal of Science: Social Sciences and Humanities 134, № 6S-1 (2025): 5–14. https://doi.org/10.26459/hueunijssh.v134i6s-1.7518.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp từ các nguồn báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, tạp chí, internet, … nghiên cứu về thực trạng phát triển các dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh kinh tế số hiện nay. Phát triển các dịch vụ ngân hàng số là xu thế tất yếu trong bối cảnh tác động của quá trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số. Bên cạnh những ưu điểm, việc phát triển các dịch vụ ngân hàng số ở Việt Nam hiện nay đối mặt với những hạn chế, khó khăn nhất định. Bài viết cũng đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng số phù hợp với bố
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
40

Trâm, Đinh Thùy. "Tìm hiểu các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ giáo dục". Tạp chí Khoa học 14, № 4 (2019): 53. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.14.4.2140(2017).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết trình bày nội dung các nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ giáo dục. Kết quả tổng hợp cho thấy: (1) Chất lượng dịch vụ giáo dục là một khái niệm đa hướng; (2) Điểm chung trong các khái niệm chất lượng dịch vụ giáo dục là có các thành phần tạo thành: sự thấu hiểu, khía cạnh học thuật, khía cạnh ngoài học thuật, chương trình học, sự tiếp cận, sự đảm bảo, sự hữu hình, mức độ đáp ứng, danh tiếng, sự tin tưởng, cơ sở vật chất.
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
41

Vũ, Thanh Vân, Nguyen Ngoc Huong, and Phan Tran Dang Khoa. "A SURVEY OF COMMUNICATION PROTOCOLS AND CLOUD SERVICES FOR IoT SYSTEMS." Journal of Science and Technology: Issue on Information and Communications Technology 17, no. 12.2 (2019): 7. http://dx.doi.org/10.31130/ict-ud.2019.85.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Số lượng thiết bị IoT (Internet of Things) ngày càng tăng đang đẩy nhanh việc nghiên cứu các giải pháp mới về giao thức truyền thông và dịch vụ đám mây. Việc lựa chọn một giao thức truyền thông hiệu quả cũng như dịch vụ đám mây là một nhiệm vụ đầy thách thức đối với bất kỳ dự án IoT nào vì nó phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của hệ thống IoT. Trong bài báo này, đầu tiên chúng tôi đánh giá bốn giao thức truyền thông chính, thường được sử dụng trong các hệ thống IoT: MQTT (Truyền tải hàng đợi tin nhắn), CoAP (Giao thức ứng dụng ràng buộc), AMQP (Giao thức xếp hàng tin nhắn nâng cao) và HTTP (Gia
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
42

Phuong, Pham Thi Lan. "Tổng quan tài liệu về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên từ quan điểm đảm bảo chất lượng giáo dục đại học." Tạp chí Khoa học 15, no. 7 (2019): 99. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.15.7.103(2018).

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Bài viết này là một tổng quan tài liệu về hai khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên trong bối cảnh tăng cường đảm bảo chất lượng. Bài viết thảo luận khái niệm chất lượng dịch vụ từ quan điểm của lí thuyết tiếp thị sau đó áp dụng khái niệm này trong lĩnh vực giáo dục đại học. Các công cụ để đo lường chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên để đánh giá chất lượng của một cơ sở cũng được trình bày. Cuối bài viết là những gợi ý cho việc sử dụng cơ sở lí luận và các công cụ đo lường chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của sinh viên để cải thiện chất lượn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
43

An, Nguyễn Duy, та Zhenykuan Wang. "Mối quan hệ giữa hành vi thiếu văn minh của khách hàng và hành vi phá hoại dịch vụ của nhân viên trong ngành dịch vụ ở Việt Nam". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 17, № 2 (2021): 5–18. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.17.2.1617.2022.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu tác động của hành vi thiếu văn minh của khách hàng đối với hành vi phá hoại dịch vụ của nhân viên thông qua biến trung gian kiệt sức về cảm xúc và vai trò điều tiết của sự hỗ trợ từ tổ chức trong tác động trên. Với dữ liệu thu từ 449 nhân viên thường xuyên tiếp xúc với khách hàng tại Việt Nam, nghiên cứu phân tích nhân tố khẳng định, phân tích hồi quy thứ bậc và kiểm tra Bootstrap trên phần mềm PROCESS trong SPSS. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy: Hành vi thiếu văn minh là tác nhân trực tiếp dẫn đến hành vi phá hoại dịch vụ; kiệt sức về cảm xúc có vai trò trong
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
44

Hảo, Bùi Thị Minh, Đàm Huy Hoàng, Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Hữu Anh та Tống Thị Khuyên. "Kết quả ứng dụng triển khai mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV thân thiện với cộng đồng đích tại một số phòng khám tại Thái Nguyên năm 2020 - 2021". Tạp chí Y học Dự phòng 34, № 2 Phụ bản (2024): 184–98. https://doi.org/10.51403/0868-2836/2024/1653.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu nhằm mô tả kết quả triển khai mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ phòng chống HIV thân thiện với cộng đồng đích (cơ sở thân thiện) tại Thái Nguyên sử dụng số liệu sẵn có trong hợp tác nâng cao năng lực hệ thống y tế. Dữ liệu (phỏng vấn bán cấu trúc, khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ trước - sau, phản hồi của cán bộ y tế sau triển khai cơ sở thân thiện) được thu thập theo 5 nhóm tiêu chí cơ sở thân thiện do Cục phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế xuất bản gồm (1) cán bộ y tế thấu hiểu cộng đồng đích, (2) dịch vụ chất lượng dễ tiếp cận, (3) môi trường kết nối cộng đồng, (4) cán bộ có chuyên mô
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
45

Giang, Lê Minh, Bùi Thị Minh Hảo, Nguyễn Thị Phương Linh та ін. "Kết quả cung cấp dịch vụ của mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ dự phòng HIV toàn diện tại phòng khám Sống Hạnh Phúc - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội". Tạp chí Y học Dự phòng 34, № 2 Phụ bản (2024): 199–215. https://doi.org/10.51403/0868-2836/2024/1654.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này mô tả kết quả cung cấp dịch vụ của mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ dự phòng HIV toàn diện tại phòng khám Sống Hạnh Phúc (SHP) - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu sử dụng số liệu phòng khám và phân tích mô tả để báo cáo các kết quả đạt được theo thời gian. Từ 5/2019 đến 9/2023 phòng khám đã cung cấp PrEP cho 4.678 khách hàng trong đó 97,3% là nam giới, 93,2% đến 97% khách hàng sử dụng dịch vụ theo từng năm là nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) và tỷ lệ khách hàng tuổi từ 16 đến 24 sử dụng PrEP mỗi năm dao động từ 52,3% đến 66,2%. Phần lớn khách hàng được kê đơn sử dụng PrEP
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
46

Lê, Thuỷ, Linh Nguyễn, Thuy та ін. "Sự hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với dịch vụ dược của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn". Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin Thuốc 21 (20 грудня 2024): 1–9. https://doi.org/10.59882/1859-364x/218.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Hài lòng của người bệnh là yếu tố trong đánh giá chất lượng dịch vụ. Mục tiêu của nghiên cứu là để đánh giá sự hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với dịch vụ tại khu vực thanh toán và phát thuốc bảo hiểm y tế (BHYT) của bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên người bệnh ngoại trú từ tháng 4 năm 2014 đến tháng 5 năm 2024. Bộ câu hỏi sử dụng gồm có các thông tin về đặc điểm nhân khẩu học, 5 nhóm nhân tố với 21 biến số, sự hài lòng chung và ý kiến đề xuất. Thống kê mô tả được sử dụng để phân tích dữ liệu. 408 người tham gia trả lời bộ câu hỏi. 57,6% người tham gia
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
47

Minh, Nguyễn Thị Bình, Khúc Đình Nam та Phan Thị Lệ Hằng. "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh". TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 16, № 3 (2021): 121–34. http://dx.doi.org/10.46223/hcmcoujs.econ.vi.16.3.1299.2021.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu này tập trung xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu chủ yếu dựa trên mô hình sự thành công của hệ thống thông tin của Delone và Mclean (2003). Dữ liệu nghiên cứu thực nghiệm được thu thập thông qua việc khảo sát 385 khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ Internet Banking tại địa bàn nghiên cứu. Thông qua việc phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA, phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM và kiểm định ước lượng mô hình bằn
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
48

Hảo, Nguyễn Thị Bích. "GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGHỀ BƯU CHÍNH TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO". TNU Journal of Science and Technology 228, № 12 (2023): 174–82. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.8271.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục đích của bài viết này là nghiên cứu nội dung và phương pháp đào tạo nghề bưu chính tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tại Việt Nam, Trường Cao đẳng Thái Nguyên là trường duy nhất còn đào tạo nghề bưu chính. Trên thị trường, có nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính với các thiết bị công nghệ và năng lực thực hiện khác nhau nhưng đều hướng đến mục đích kinh doanh trên lĩnh vực chuyển phát. Sự vận động của bưu chính đang chuyển theo xu hướng tập trung vào chuyển phát các kiện hàng và phát triển dịch vụ logistics. Dựa trên các kết quả thực tiễn của một số doanh nghiệp trong nước và báo
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
49

Phan Văn Hải, Nguyễn Thành Nhân та Đặng Thị Kim Hiền. "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Đồng Nai". Tạp chí Khoa học Lạc Hồng 1, № 18 (2025): 38–44. https://doi.org/10.61591/jslhu.18.433.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch về chất lượng dịch vụ du lịch tại Đồng Nai và từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân này đến đối tượng nói trên. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng cách thức chọn mẫu phi xác suất, theo phương pháp thuận tiện với 300 mẫu quan sát (sau khi loại 16 phiếu không phù hợp thì còn lại 284 phiếu được đưa vào là dữ liệu để phân tích). Nghiên cứu tiến hành kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, tiếp đến là phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội và kiểm định các giả thuyết ban
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
50

Huỳnh, Diệp Trâm Anh, Nam Khánh Giao Hà, Văn Hoà Lê та Thái Sơn Lê. "Ảnh hưởng của dịch vụ du lịch thông minh đến sự hài lòng của du khách tại điểm đến Cần Thơ, Việt Nam". CTU Journal of Science 60, № 5 (2024). http://dx.doi.org/10.22144/ctujos.2024.408.

Der volle Inhalt der Quelle
Annotation:
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích ảnh hưởng của dịch vụ du lịch thông minh đến sự hài lòng của du khách tại điểm đến Cần Thơ, Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu E-Servqual được vận dụng trong bối cảnh đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch thông minh tại điểm đến Cần Thơ, Việt Nam kết hợp với 400 phiếu trả lời hợp lệ của du khách nội địa và quốc tế đã từng đi du lịch tại Cần Thơ. Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS.20 và SmartPLS cho thấy các thành phần của dịch vụ du lịch thông minh bao gồm: (1) Dịch vụ tham quan, (2) Dịch vụ lưu trú, (3) Dịch vụ vận
APA, Harvard, Vancouver, ISO und andere Zitierweisen
Wir bieten Rabatte auf alle Premium-Pläne für Autoren, deren Werke in thematische Literatursammlungen aufgenommen wurden. Kontaktieren Sie uns, um einen einzigartigen Promo-Code zu erhalten!