To see the other types of publications on this topic, follow the link: Đặc điểm lâm học.

Journal articles on the topic 'Đặc điểm lâm học'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the top 50 journal articles for your research on the topic 'Đặc điểm lâm học.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Browse journal articles on a wide variety of disciplines and organise your bibliography correctly.

1

Phạm, Thới Thuận, та Quang Huy Huỳnh. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH UNG THƯ VÒM TRƯỚC XẠ TRỊ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022-2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 64 (30 вересня 2023): 153–59. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i64.1423.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Ung thư vòm là khối u ác tính vùng hầu mũi được xem là một trong 10 loại ung thư thường gặp nhất. Phần lớn đều phát hiện trong giai đoạn muộn do đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học phức tạp. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính trên bệnh nhân ung thư vòm trước xạ trị tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca 30 trường hợp mắc ung thư vòm đến khám và điều trị tại tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ từ tháng 08/2022 đến tháng 04/2023. Kết quả: Về đặc điểm lâm sàng, hạch cổ (68,8%
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn, Thị Tuyết Hà, та Tấn Đức Võ. "VAI TRÒ CỦA XQUANG CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN TỤ DỊCH Ổ BỤNG SAU MỔ". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 31 (8 липня 2022): 43–48. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.31.532.2018.

Full text
Abstract:
Mở đầu: Là một trong những phương tiện hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong quản lý, theo dõi các trường hợp tụ dịchổ bụng sau mổ, nghiên cứu thêm XQCLVT có thể giúp cải thiện chẩn đoán và chọn lựa điều trị thích hợp.Mục tiêu: Xác định các đặc điểm hình ảnh trên XQCLVT riêng lẻ và sự phối hợp với các yếu tố lâm sàng – xét nghiệmhuyết học có giúp chẩn đoán phân biệt tụ dịch ổ bụng sau mổ nhiễm khuẩn hay vô khuẩn.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 68 bệnh nhân tụ dịch ổ bụng sau mổ tại bệnh việnĐại Học Y Dược TPHCM từ 01/2014 đến 03/2017. Đặc điểm hình ảnh trên XQC
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Phạm, Minh Tuấn, Thu Hương Sầm, Minh Trọng Nguyễn та Văn Mạnh Phan. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG". Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam 2, № 46 (2024): 82–88. http://dx.doi.org/10.59873/vjid.v2i46.371.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2023. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 45 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật và làm giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ tháng 01/2023 đến tháng 10/2023. Kết quả: Nam giới chiếm 88,9%, tuổi trung vị là 55 tuổi, có 86,7% bệnh nhân có tiền sử viêm gan virus B mạn. Các đặc điểm lâm sàng chính là mệt mỏi (95,5%), chán ăn (95,5%), đau hạ sườn phải (57,8%), da sạm (44,4%
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Trần, Ngọc Xuân Thy, та Thị Xinh Phan. "U lympho tế bào áo nang: Cập nhật phân nhóm tiên lượng và điều trị". Y HOC TP. HO CHI MINH 28, № 5 - Y hoc 2025 (2025): 26–31. https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.04.

Full text
Abstract:
U lympho tế bào áo nang thuộc nhóm bệnh lí tân sinh tế bào B trưởng thành kích thước nhỏ - trung bình, đặc trưng bởi sự hiện diện của protein cyclin D1 trong hơn 95% trường hợp. Tỉ lệ phát hiện bệnh tăng dần và tiên lượng được cải thiện theo thời gian. Tiên lượng người bệnh phụ thuộc vào đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và các bất thường sinh học phân tử. Các thử nghiệm lâm sàng đã góp phần định hướng, bổ sung thuốc điều trị mới nhắm trúng đích. Trong bài tổng quan này, chúng tôi tổng kết các đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, tiêu chuẩn chẩn đoán, cập nhật tiên lượng và điều trị bệnh u lympho tế b
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Duy, Ngô Quốc, Lê Thế Đường та Ngô Xuân Quý. "Đối chiếu tình trạng biểu lộ đột biến BRAF V600E và các đặc điểm bệnh học ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở trẻ em". Tạp chí Nghiên cứu Y học 164, № 3 (2023): 108–16. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v164i3.1454.

Full text
Abstract:
Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bệnh ung thư phổ biến, ngày càng gia tăng tuy nhiên ít gặp ở trẻ em và chủ yếu gặp thể biệt hoá, bao gồm UTTG thể nhú và thể nang. Trong UTTG thể biệt hoá, đột biến BRAF V600E là một trong những đột biến gen được nghiên cứu nhiều nhất, đặc biệt là ở người lớn. Tuy nhiên, ở trẻ em, tỷ lệ đột biến và mối liên quan của tình trạng đột biến gen BRAF V600E với các đặc điểm bệnh học và tiên lượng bệnh còn chưa được sáng tỏ. Trong nghiên cứu này, bao gồm 99 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở trẻ em, có 18 bệnh nhân dương tính khi làm hoá mô miễn dịch biểu lộ đột b
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Hoàng, Trọng Ái Quốc, та Thị Thảo Nguyên Trần. "Nghiên cứu một số đặc điểm của hội chứng chuyển hóa tim mạch thận ở bệnh nhân đột quỵ não cấp". Tạp chí Y Dược Huế 14, № 7 (2024): 136. https://doi.org/10.34071/jmp.2024.7.19.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Hội chứng này chuyển hóa tim mạch thận (HCCHTMT) vẫn còn nhiều phương diện chưa đánh giá hết. Mục tiêu nghiên cứu gồm đặc điểm tiền sử, lâm sàng, đặc điểm sinh học của HCCHTMT và mối liên quan giữa các đặc điểm này ở bệnh nhân ĐQNC. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, bệnh nhân ĐQNC vào viện chưa can thiệp điều trị. Các biến số được mã hóa từ số liệu, được phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0. Các kết quả được đánh giá có ý nghĩa với p
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Lê, Đăng Quỳnh, Hồng Phong Nguyễn та Dương Quốc Uy Âu. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ VÚ XÂM NHẬP TÁI PHÁT". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 77 (2 серпня 2024): 127–33. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i77.2911.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Hiện nay có khoảng 40% bệnh nhân ung thư vú bị tái phát và hầu hết các trường hợp này đều có tỉ lệ tử vong cao. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư vú xâm nhập tái phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu các hồ sơ bệnh án và các tiêu bản sinh thiết của 146 bệnh nhân nữ ung thư vú xâm nhập tái phát tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Cần Thơ từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 03 năm 2024. Kết quả: Hầu hết bệnh nhân Ung thư vú xâm nhập tái phát trong 5 năm đầu sau điều trị (chiếm 76,7%), đặc biệt trong 3 năm đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Quân, Bùi Đào, Hoàng Anh Tuấn, Thẩm Trương Khánh Vân та Nguyễn Quốc Anh. "Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của u hắc tố ác tính màng bồ đào". Tạp chí Nghiên cứu Y học 137, № 1 (2021): 222–28. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v137i1.44.

Full text
Abstract:
U hắc tố ác tính (u hắc tố ác tính) màng bồ đào là một bệnh hiếm gặp nhưng là khối u nội nhãn hay gặp nhất ở người lớn và có nguy cơ di căn cao. Nghiên cứu các yếu tố về đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học để khám, chẩn đoán xácđịnh của bệnh này là rất quan trọng trong việc phát hiện và điều trị bênh ở giai đoán sớm tránh biến chứng năng của bệnh. Kiến thức về đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của u hắc tố ác tính màng bồ đào đang được nghiên cứu rộngrãi trên thế giới và chính vì vậy mà chúng tôi trình bày nghiên cứu này để giúp bổ sung kinh nghiệm trong nước.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Phượng, Trần Thị Kim, Nguyễn Việt Chinh, Lê Phong Thu та Vũ Thị Hồng. "UNG THƯ VÚ Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC". TNU Journal of Science and Technology 229, № 09 (2024): 152–58. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.9871.

Full text
Abstract:
Tỷ lệ mắc ung thư vú tăng dần theo tuổi. Hơn 50% trường hợp ung thư vú được chẩn đoán ở bệnh nhân trên 60 tuổi. Ung thư vú ở phụ nữ cao tuổi có đặc tính sinh học thuận lợi hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú cao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 57 bệnh nhân ung thư vú cao tuổi điều trị tại Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến 12/2022. Kết quả cho thấy, độ tuổi chiếm nhiều nhất là từ 61-65 (47,4%); khối u có kích thước từ 2-5 cm chiếm 64,9%. Bệnh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Dương, Nguyên Xuân Lâm, та Đỗ Lâm Điền Nguyễn. "ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, MÃ VẠCH DNA VÀ PHÂN TÍCH SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY TRÀM TRÀ-MELALEUCA ALTERNIFOLIA, MYRTACEAE". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 69 (25 грудня 2023): 15–22. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i69.2068.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Cây Tràm trà được trồng ở nhiều nơi như Úc, châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Nam Á. Chiết xuất từ lá có tác dụng kháng khuẩn, trị bệnh ngoài da, trị mụn, côn trùng cắn, trị ho, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về loài này ở Việt Nam. Bài báo này nhằm bổ sung một vài thông tin để nhận diện loài này. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm thực vật, mã vạch DNA để góp phần định danh loài Tràm trà và phân tích sơ bộ thành phần hóa học. Đối tượng và phương pháp: Cây Tràm trà tươi được thu thập tại Lâm Hà-Lâm Đồng, được phân tích, mô tả, chụp ảnh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, bột lá. Phân tích
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
11

Lê, Thanh Toàn, Văn Quân Phạm, Thị Thu Phượng Võ та Trung Sơn Huỳnh. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỘT QUỴ NÃO TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH ĐẮK LẮK". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 81 (25 жовтня 2024): 41–47. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i81.3017.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Đột quỵ não thường xảy ra ở người cao tuổi và là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ hai toàn cầu sau bệnh tim mạch, để lại di chứng tàn phế và gánh nặng cho gia đình và xã hội. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả một số đặc điểm của người bệnh đột quỵ não bao gồm đặc điểm nhân khẩu xã hội học, đặc điểm lâm sàng và lối sống. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 97 người bệnh đột quỵ não tại Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk từ 08/2022 đến 09/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 62,92 ± 10,83, nam giới chiếm đa số (62,9%), người bện
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
12

Công, Mai Thành, Tạ Minh Quang, Phạm Thị Thảo та ін. "Đặc điểm lâm sàng và miễn dịch của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2019". Tạp chí Nghiên cứu Y học 176, № 3 (2024): 134–42. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v176i3.2277.

Full text
Abstract:
Tiêu chuẩn phân loại của EULAR/ACR 2019 là tiêu chuẩn phân loại mới cho lupus ban đỏ hệ thống với ngưỡng ≥ 10 điểm. Nghiên cứu cắt ngang trên 83 trẻ được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống mới tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và miễn dịch của bệnh theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2019. Đặc điểm lâm sàng: tổn thương thận 63,9%, sốt 50,6%, biểu hiện da niêm mạc 49,4%, huyết học 45,8%, khớp 27,7%, thanh mạc 21,7%, tâm thần kinh 7,2%. Đặc điểm miễn dịch: kháng thể kháng nhân là tiêu chuẩn đầu vào, dương tính trong 100% trường hợp. Tỉ lệ dương tính của kháng thể kháng d
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
13

Phan, Thị Dung, та Minh Thuyết Nguyễn. "Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh khuyết sẹo tử cung sau mổ lấy thai được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Thiện An". Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, № 1 (28 лютого 2025): 63–76. https://doi.org/10.54804/yhthvb.1.2025.385.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh khuyết sẹo mổ lấy thai được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Thiện An.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phát vấn trên 73 người bệnh khuyết sẹo mổ lấy thai được chỉ định phẫu thuật nội soi tại Khoa Phụ Sản (Bệnh viện Phụ Sản Thiện An).Nghiên cứu phân tích về đặc điểm chung của đối tượng, đặc điểm phẫu thuật, tiền sử và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.Kết quả: Kết quả nghiên cứu trên 73 người bệnh cho thấy người bệnh trước phẫu thuật có đặc điểm lâm sàng đau vừa vùn
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
14

Phạm, Đức Minh, Thế Sơn Trịnh, Sỹ Hùng Hồ, Thị Hằng Đoàn та An Thiên Trịnh. "NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU TINH TRÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP MICRO TESE Ở BỆNH NHÂN KLINEFELTER VÔ TINH". VietNam Military Medical Unisversity 49, № 2 (2024): 80–87. http://dx.doi.org/10.56535/jmpm.v49i2.582.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu tinh trùng bằng phương pháp Micro TESE (microdissection testicular sperm extraction - micro TESE) ở bệnh nhân (BN) Klinefelter vô tinh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 35 BN Klinefelter vô tinh tại Viện mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y, Bệnh viện Nam học và hiếm muộn Hà Nội và Trung tâm IVF, Bệnh viện Đa khoa Hà Nội từ tháng 5 - 12/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 34 ± 5 năm. Chiều cao, cân nặng trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
15

Lê, Thị Cẩm Ly, Thị Yến Ngọc Nguyễn, Thảo Chân Lê, Gia Nhập Trần, Thị Mỹ Duyên Nguyễn та Lê Mỹ Hạnh Đào. "NGHIÊN CỨU TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG NHIỄM BỆNH KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT TRÊN BỆNH NHÂN NỘI TRÚ TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA–HUYẾT HỌC LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 72 (25 березня 2024): 193–98. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i72.2206.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hoá vẫn còn phổ biến ở nước ta và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mặc dù tỷ lệ tử vong do các bệnh nhiễm trùng này tương đối thấp nhưng các biến chứng không phải là hiếm. Vì vậy nghiên cứu tình hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ảnh hưởng của chúng là điều cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng và mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nội trú tại khoa Nội tiêu hóa - Huyết học lâm sàng bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 97 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm k
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
16

Phượng, Bùi Linh, та Vũ Thị Thu Loan. "DẠY HỌC MÔN TOÁN CAO CẤP THEO HƯỚNG GẮN VỚI THỰC TIỄN NGÀNH NÔNG LÂM NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN". TNU Journal of Science and Technology 226, № 18 (2021): 82–90. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5215.

Full text
Abstract:
Trong bài báo này, chúng tôi đề cập đến lý thuyết giáo dục toán học gắn với thực tiễn (Realistic Mathematics Education, viết tắt là RME) của Freudenthal – nhà toán học người Hà Lan vào năm 1968. Đầu tiên chúng tôi nghiên cứu cơ sở lý luận và đặc điểm của phương pháp giáo dục gắn với thực tiễn, nghiên cứu các tình huống thực tiễn của lĩnh vực nông, lâm nghiệp liên quan đến học phần Toán cao cấp. Trên cơ sở đó, chúng tôi phân tích và đưa ra ví dụ minh họa về một số cách tiếp cận toán học gắn với thực tiễn nghề nghiệp của sinh viên ngành nông, lâm nghiệp trong dạy học môn Toán cao cấp tại trường
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
17

Lê, Trần Quang Minh, Lan Anh Chu та Ngọc Hưng Phan. "KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC U NHẦY XOANG TRÁN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TPHCM TỪ 2022 ĐẾN 2023". Vietnam Journal of Otorhinolaryngology - Head and Neck Surgery 69, № 64 (2024): 59–70. http://dx.doi.org/10.60137/tmhvn.v69i64.118.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: U nhầy xoang trán ngày càng phổ biến. Triệu chứng âm thầm làm bệnh nhân thường đến khám trễ. U nhầy thường xâm lấn vào các vị trí quan trọng xung quanh như ổ mắt, sàn sọ. Điều này dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như mù, nhiễm trùng nội sọ, tăng áp lực nội sọ. Việc chẩn đoán sớm và kịp thời rất quan trọng để hạn chế các biến chứng nguy hiểm. Nên khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học u nhầy xoang trán giúp hỗ trợ chẩn đoán và điều trị kịp thời cho bệnh nhân. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của u nhầy xoang trán. Khảo sát đặc điểm u nhầy xoang trán trên CT scan. Phân loạ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
18

Thúy, Trần Thị, Phạm Phương Lan, Lê Thị Bình, Dương Lan Dung, Nguyễn Thị Ngọc Mai та Nguyễn Văn Liệp. "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thực hành ở thai phụ viêm âm đạo và công tác chăm sóc, tư vấn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 3 Phụ bản (2023): 170–78. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/1167.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 230 thai phụ đến khám viêm âm đạo tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương (PSTW) từ 09/2022 - 12/2022 nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thực hành ở thai phụ viêm âm đạo và công tác chăm sóc, tư vấn tại Bệnh viện PSTW năm 2022. Tuổi trung bình của thai phụ là 28,21 ± 4,62, có trình độ học vấn từ trung học phổ thông. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm âm đạo phổ biến là lượng khí hư nhiều (86,1%); khí hư có mùi hôi (86,1%); đau khi giao hợp (77,4%) và bất thường khi đi tiểu là 70,4%. Kết quả soi tươi gồm vi khuẩn (85,2%) và nấm (14,8%). Phụ nữ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
19

Bùi, Trần Hoàng Huy, Huỳnh Minh Nguyệt Lê та Nguyên Lâm Lê. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG TỔN THƯƠNG THÂN RĂNG CỐI NHỎ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHỤC HỒI BẰNG INLAY SỨ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ 2019-2021". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 54 (17 січня 2023): 91–98. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2022i54.363.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Phục hồi tổn thương mặt bên thân răng bằng phương pháp gián tiếp cho nhóm răng sau đặc biệt là răng cối nhỏ đang là vấn đề rất được quan tâm trong nha khoa hiện nay. Inlay sứ có độ chính xác cao, phục hồi lại hình thể giải phẫu của thân răng tốt, khắc phục được nhiều nhược điểm của phục hồi trực tiếp. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang tổn thương thân răng cối nhỏ có chỉ định phục hồi bằng Inlay sứ tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2019-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm chứng 35 răng cối nhỏ có xoang sâu
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
20

Tuấn, Tạ Hoàng, Đặng Hanh Sơn Sơn та Đoàn Quốc Hưng. "Đặc điểm lâm sàng và siêu âm trước mổ bệnh nhân thay van động mạch chủ cơ học Sorin Bicarbon tại bệnh viện tim Hà Nội". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 13 (2 листопада 2020): 23–29. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v13i.181.

Full text
Abstract:
Tổn thương van động mạch chủ thường gặp trong các bệnh van tim. Bệnh tiến triển âm thầm hầu như không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và siêu âm trước mổ của bệnh nhân thay van ĐMC cơ học Sorin Bicarbon tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng gồm tất cả bệnh nhân thay van ĐMC cơ học Sorin Bicarbon giai đoạn 2009-2014. Kết quả: Tuổi 20 đến 60 tuổi (81,8%%), tuổi trung bình 40,5±10,3, nam chiếm 71,43 %. Lâm sàng: khó thở 37,66%, đau ngực 29,87%, thổi tâm trương: 71,43%. NYHA ≥ II: 92,21%. Siêu âm: Hở van: 4
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
21

Nguyễn, Thế Hùng, Văn Tú Đỗ, Văn Khánh Nguyễn та ін. "THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG Ở TRẺ 14 THÁNG TUỔI : BÁO CÁO CA BỆNH HIẾM GẶP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT PHÁP HÀ NỘI". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 56 (30 листопада 2024): 82–87. https://doi.org/10.55046/vjrnm.56.1251.2024.

Full text
Abstract:
Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, nguyên nhân và hình ảnh học của ca bệnh, sau đó so sánh với các ca bệnh hiếm tương tự được mô tả trong y văn. Giới thiệu chung: Thoát vị đĩa đệm thắt lưng (TVĐĐTL) rất hiếm gặp ở trẻ em và có nguyên nhân chủ yếu do chấn thương. Ca lâm sàng: Chúng tôi báo cáo một trường hợp hiếm gặp được chẩn đoán TVĐĐTL ở trẻ 14 tháng tuổi với nguyên nhân viêm đĩa đệm đốt sống (VĐĐĐS). Cộng hưởng từ (CHT) cho thấy rách vòng xơ và thoát vị đĩa đệm L5-S1 ra sau thể cạnh trung tâm bên trái. Được khẳng định không có chấn thương, đây là một trong những ca bệnh trẻ tuổi
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
22

Hảo, Nguyễn Thị, Nguyễn Văn Thi, Đoàn Tiến Lưu та Nguyễn Thuỳ Linh. "Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của ung thư vú bộ ba âm tính". Tạp chí Nghiên cứu Y học 170, № 9 (2023): 205–17. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v170i9.1937.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của 34 bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính từ 01/01/2022 đến 31/05/2022 tại Bệnh viện K. Độ tuổi trung bình bệnh nhân là 57,5 tuổi. Hầu hết tổn thương (82,4%) có độ mô học cao và loại mô bệnh học hay gặp là ung thư thể ống xâm nhập típ không đặc biệt (79,4%). Trên X-quang, ung thư vú bộ ba âm tính có tổn thương dạng khối là chủ yếu (khoảng 80%), với hình thái chính là vô định hình, bờ mờ hoặc không rõ ranh giới (xấp xỉ 30%). Đặc điểm bờ tua gai hay chỉ có vôi hoá dạng nghi ngờ ác tính hiếm gặp (dưới 5%). Phân loại BIRADS 5
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
23

Lê, Tấn Đạt, та Minh Phú Huỳnh. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 160 LÁT CẮT Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN TẠI AN GIANG TỪ NĂM 2022 ĐẾN NĂM 2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 70 (25 січня 2024): 19–25. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i70.2077.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Bệnh lý mạch vành là nguyên nhân chính gây thiếu máu, nhồi máu cơ tim. Việc tầm soát, phát hiện sớm bệnh lý động mạch vành và can thiệp kịp thời giúp cải thiện chất lượng cuộc sống ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu, nhồi máu cơ tim, đồng thời giúp giảm tỷ lệ tử vong. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học cắt lớp vi tính 160 lát của bệnh động mạch vành mạn tại Bệnh viện Đa khoa Trung Tâm An Giang năm 2022 đến năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 157 bệnh nhân có bệnh động mạch vành mạn được khám và điều trị tại B
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
24

Nguyễn, Lý Bích Trâm, Tích Linh Ngô, Nguyễn Yến Phi Hồ та ін. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN RỐI LOẠN TRẦM CẢM CHỦ YẾU Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN". Y HOC TP. HO CHI MINH 27, № 1 (2024): 79–86. http://dx.doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.01.12.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Trầm cảm là một rối loạn tâm thần phổ biến và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây suy giảm chức năng xã hội ở trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, hiện nay dữ liệu về đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm chủ yếu (RLTCCY) ở lứa tuổi này tại các cơ sở y tế còn tương đối hạn chế. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng của rối loạn trầm cảm chủ yếu ở trẻ vị thành niên và các yếu tố liên quan đến mức độ trầm cảm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại khoa Tâm lý – Tâm thần trẻ em, bệnh viện Tâm thần Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 03/2022
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
25

Việt, Võ Quốc. "“Người đọc tiềm ẩn” trong một số bài văn tế của Đặng Đức Siêu". Tạp chí Khoa học 15, № 11 (2019): 45. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.15.11.61(2018).

Full text
Abstract:
Đi từ vấn đề người đọc tiềm ẩn, căn cứ trên một số quan điểm tiếp nhận văn học (của Ingarden và Iser), trong bài viết này, chúng tôi muốn đặt ra vấn đề khả thể tiếp nhận của thể loại văn tế. Từ đó, dựa vào việc khảo sát một số bài văn tế của Đặng Đức Siêu, chúng tôi làm rõ thêm hình tượng người đọc tiềm ẩn với các đặc trưng riêng biệt. Ngoài ra, để đạt được mục tiêu đó, bài viết còn nêu ra một số quan điểm về phương pháp tiếp cận văn bản văn học, hay nói khác đi, làm cho các ý niệm này từ bình diện lí thuyết đi vào ứng dụng trên một văn bản cụ thể.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
26

Huyền, Nguyễn Thị Thu, Ngô Thị Huyền Trang та Trần Ngọc Anh. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI HỌC, THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA DƯỢC LIỆU MỘC THÔNG NAM (IODES SP., HỌ ICACINACEAE) THU TẠI HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU". TNU Journal of Science and Technology 229, № 13 (2024): 310–15. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.10615.

Full text
Abstract:
Mộc thông nam hay Poàng đìa nhao (Iodes sp., họ Icacinaceae) đã được người dân tộc Dao ở huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu sử dụng làm thuốc chữa các bệnh về xương khớp, thuốc tắm cho phụ nữ sau sinh… Tuy nhiên tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về loài này. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu mô tả đặc điểm vi học, định tính sơ bộ thành phần hóa học của dược liệu Mộc thông nam (Iodes sp., họ Icacinaceae) bằng phản ứng hóa học. Đặc điểm vi học của dược liệu được nghiên cứu theo phụ lục 12.18 của Dược điển Việt Nam V. Thành phần hóa học của dược liệu được định tính sơ bộ bằng các phản ứng hóa học t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
27

Phạm, Hiện Đình Nghi, Đạt Minh Đỗ, Như Bình Nguyễn, Phúc Duy Nguyễn, Thảo Nhi Bùi та Thị Kim Thoa Lâm. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SỰ NẢY CHỒI U VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI - TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2022 - 2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 71 (26 лютого 2024): 89–95. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i71.2069.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng là bệnh ác tính phổ biến thứ ba và là nguyên nhân đứng thứ tư gây tử vong trong các bệnh ung thư trên thế giới. Trong ung thư đại trực tràng, týp bệnh chủ yếu là ung thư biểu mô. Nảy chồi u liên quan đến tái phát u tại chỗ và di căn xa, làm giảm thời gian sống còn của bệnh nhân mắc bệnh lý ung thư biểu mô đại trực tràng. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng liên quan, sự nảy chồi u, đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô đại trực tràng. Tìm hiểu mối tương quan giữa đặc điểm nảy chồi u với một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của ung thư biểu
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
28

Nguyễn, Thúy Xuân, та Nguyên Lâm Lê. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG BỆNH NHÂN MẤT RĂNG SAU HÀM TRÊN CÓ CHỈ ĐỊNH NÂNG XOANG HỞ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 63 (15 вересня 2023): 210–18. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i63.1417.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Mất răng sau hàm trên là tình trạng thường gặp trên lâm sàng, xác định đặc điểm lâm sàng và X-quang giúp tiên lượng, lựa chọn phương pháp điều trị có hiệu quả. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, x-quang của bệnh nhân mất răng sau hàm trên có chỉ định nâng xoang hở và cắm implant tức thì tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 22 bệnh nhân mất răng sau hàm trên với 30 xoang hàm có chỉ định nâng xoang hở và cắm implant tức thì tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ năm 2022-
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
29

Trần, Sơn Tùng, Thị Hà Phương Triệu, Bội Ngọc Trần та ін. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CÁC THỂ BỆNH BETA-THALASSEMIA". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 60 (29 червня 2023): 134–41. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i60.593.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Beta-thalassemia là nhóm bệnh thiếu máu di truyền gen lặn theo quy luật Mendel do đột biến gen globin làm giảm hoặc mất tổng hợp các chuỗi β-globin từ đó gây ra tình trạng thiếu máu tán huyết. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng beta-thalassemia thể nhẹ, thể trung gian và thể nặng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 44 bệnh nhân mắc beta-thalassemia đến khám và điều trị tại Bệnh viện Huyết học-Truyền máu Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 06/2021-12/2022. Kết quả: Độ tuổi trung bình biểu hiện triệu chứng đầu tiên l
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
30

Trần, Nguyễn Phương Hải, Quang Sang Lý, Minh Kha Nguyễn, Nhật Tài Nguyễn та Văn Sỹ Hoàng. "Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến sốc tim nội viện ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp". Y HOC TP. HO CHI MINH 28, № 6 - Y hoc 2025 (2025): 102–9. https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.06.12.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Sốc tim là biến chứng nặng nề và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong nội viện ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp. Việc nhận diện sớm các đặc điểm liên quan đến nguy cơ sốc tim có ý nghĩa quan trọng trong phân tầng nguy cơ và định hướng điều trị kịp thời. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ sốc tim nội viện và mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến sốc tim ở bệnh nhân NMCT cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có theo dõi dọc trên 316 bệnh nhân NMCT cấp tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9/2023 đến tháng 4/2025. Bệnh nhân được chia thành hai nhóm
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
31

Trần, Bích Ngọc, Thị Ngọc Nga Phạm, Hoàng Long Đỗ та ін. "ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GAP-PCR TRONG PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN Ở TRẺ NGHI NGỜ MẮC α-THALASSEMIA TẠI CẦN THƠ". Tạp chí Y học Việt Nam 536, № 1 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v536i1.8652.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: α-thalassaemia là một bệnh lý di truyền gây bệnh thiếu máu tán huyết từ nhẹ đến nặng. Hiện nay có nhiều phương pháp phát hiện đột biến gen gây bệnh α-thalassaemia, Gap-PCR là phổ biến nhất với chi phí thấp và dễ thực hiện. Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ một số đột biến gen và mô tả đặc điểm lâm sàng, đặc điểm huyết học ở các kiểu đột biến gen gây bệnh α-thalassemia. Phương pháp nghiên cứu: báo cáo loạt ca bệnh trên 19 trẻ nghi ngờ mắc α-thalassemia được ghi nhận kết quả đặc điểm lâm sàng, huyết học và sàng lọc một số đột biến gen: --SEA, --THAI, -α3.7, -α4.2 bằng kỹ thuật gap-
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
32

Nguyễn, Trọng Đức, та Trọng Nghĩa Nguyễn. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI Ở SINH VIÊN HỌC VIỆN QUÂN Y NĂM THỨ 3, NĂM HỌC 2022-2023". Tạp chí Y học Việt Nam 543, № 2 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v543i2.11398.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của răng khôn hàm dưới (RKHD) ở sinh viên Học viện Quân y năm thứ 3, năm học 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 151 sinh viên Học viện Quân y được phỏng vấn và khám lâm sàng để đánh giá các đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng của RKHD. Kết quả nghiên cứu: Nam giới là 136/151 chiếm 90,07%, nữ giới là 15/151 chiếm 9,93%. Độ tuổi từ 21÷26 tuổi, trong đó chủ yếu là 21 tuổi chiếm 86,75%. Trong tổng số 302 RKHD của 151 sinh viên, có 222 răng mọc lệch (chiếm 73,51%) và 80 răng mọc thẳng (chiếm 26,49%). tỷ lệ RKHD mọc lệch bên phải chiếm 48,65% và mọc lệc
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
33

Châu, Văn Hảo, Văn Minh Đoàn, Quang Quỳnh Như Nguyễn та Như Minh Hằng Trần. "KHẢO SÁT TỶ LỆ TRẦM CẢM VÀ SỰ PHÂN BỐ CÁC THỂ LÂM SÀNG TRẦM CẢM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở NGƯỜI CAO TUỔI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THỪA THIÊN HUẾ". Tạp chí Y học Việt Nam 540, № 2 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10367.

Full text
Abstract:
Trầm cảm là nguyên nhân hàng đầu gây suy giảm chất lượng cuộc sống ở người cao tuổi (NCT) điều trị nội trú tại các cơ sở y tế. Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng của trầm cảm theo y học cổ truyền nhằm góp phần tiêu chuẩn hóa và nâng cao giá trị của tinh hoa lý luận y học cổ truyền trong nghiên cứu trầm cảm. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ trầm cảm và sự phân bố các thể lâm sàng trầm cảm theo y học cổ truyền ở NCT điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Thừa Thiên Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát trên 420 NCT điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Thừa Thiên Huế từ tháng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
34

Phúc, Trần Thái, та Phạm Thị Nga. "PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC LÝ THUYẾT VÀ LÂM SÀNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NĂM 2022". Tạp chí Y học Cộng đồng 64, № 5 (2023). http://dx.doi.org/10.52163/yhc.v64i5.781.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Môi trường giáo dục đã được chứng minh là có ảnh hưởng đến đặc tính của sinh viên (SV) như thái độ, tiến trình học tập và sức khoẻ học đường do đó có thể tác động đến kết quả học tập, sự hài lòng và thành công của SV.
 
 Mục tiêu: Khảo sát sự phản hồi của SV khối Điều dưỡng về môi trường học lý thuyết và lâm sàng của Trường đại học Y Dược Thái Bình.
 Phương pháp NC: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 115 SV Điều dưỡng năm thứ 4 của Trường đại học Y Dược Thái Bình, dựa trên bộ câu hỏi của VCLEI và DREEM.
 Kết quả NC: Phản hồi của SV về học lý thuyết v
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
35

Nguyễn, Thành An, Lê Trung Hiếu Nguyễn та Công Thắng Trần. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC CỦA NGƯỜI BỆNH ALZHEIMER CÓ BẤT THƯỜNG DI TRUYỀN". Tạp chí Y học Việt Nam 542, № 2 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v542i2.11064.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Bệnh Alzheimer là bệnh thoái hóa thần kinh chủ yếu do tích tụ các mảng amyloid từ amyloid-beta-42 (Aβ42) và đám rối sợi thần kinh dẫn đến rối loạn chức năng và huỷ tế bào thần kinh. Những người bệnh Alzheimer có bất thường di truyền sẽ tăng sản xuất và giảm thải Aβ42 dẫn đến hình thành các mảng amyloid gây chết tế bào neuron nhiều hơn. Những người bệnh này có đặc điểm chung là tuổi khởi phát sớm, lâm sàng và hình ảnh học không điển hình gây khó khăn trong việc chẩn đoán. Chính vì vậy, việc khảo sát di truyền là cần thiết để góp phần chẩn đoán sớm và điều trị sớm người bệnh Alzheime
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
36

Hồ, Y. Băng, Hữu Phú Lý, Việt Bình Nguyễn та Trung Tín Nguyễn. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TÁO BÓN MẠN TÍNH DO ĐỜ ĐẠI TRÀNG". Tạp chí Y học Việt Nam 546, № 3 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v546i3.12768.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Táo bón mạn tính là một bệnh lý ngày càng phổ biến, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và tạo nên gánh nặng kinh tế cho người bệnh và xã hội. Trong đó, táo bón mạn tính do đờ đại tràng, chiếm tỉ lệ từ 13% đến 37%, là một dạng lâm sàng đặc biệt có đáp ứng kém với điều trị nội khoa, và phẫu thuật là phương pháp điều trị tối ưu hiệu quả. Tuy nhiên, việc chẩn đoán đờ đại tràng vẫn gặp nhiều thách thức do các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng không đặc hiệu. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tình trạng này. Mục tiêu: Mô tả
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
37

Trịnh Thị Hồng, Của, Anh Hứa Thị Kỳ, Tùng Huỳnh Văn та Bá Huỳnh Văn. "TÌNH HÌNH NHIỄM DEMODEX VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN MỤN TRỨNG CÁ NHIỄM DEMODEX TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE". Tạp chí Y học Việt Nam 550, № 2 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v550i2.14256.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Nhiễm Demodex trên mụn trứng cá thường gặp ở tuổi thanh thiếu niên với đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố có liên quan đa dạng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm Demodex ở bệnh nhân mụn trứng cá và mô tả đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân mụn trứng cá nhiễm Demodex. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 273 học sinh mụn trứng cá tại một số Trường trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu: nhóm 16 tuổi (84,6%) và nữ (57,1%) trong 273 học sinh nghiên cứu. Tỷ lệ nhiễm Demodex là 12,5% và 5% tron
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
38

Đào, Việt Hằng, Thị Thu Trang Trần, Thu Thương Nguyễn та ін. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ DO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN". Tạp chí Y học Việt Nam 541, № 1 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v541i1.10606.

Full text
Abstract:
Tổng quan: Các báo cáo về tổn thương đường tiêu hóa do tăng bạch cầu ái toan (BCAT) tại Việt Nam đang ngày được quan tâm và chủ yếu ở dạng ca lâm sàng. Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu mô tả các triệu chứng lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của nhóm bệnh nhân (BN) này. Phương pháp: Nghiên cứu được thiết kế là chuỗi ca bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện nghiên cứu và đào tạo tiêu hóa gan mật từ 6/2021 đến 12/2023. Nghiên cứu thu thập tất cả các BN có chẩn đoán xác định là viêm đường tiêu hoá (thực quản/dạ dày/tá tràng/đại tràng) do tăng BCAT. Các đặc điểm lâm sàng, hình ả
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
39

Châu, Nhị Vân (周伟民 )., Vĩ (吴伟 ). Ngô, Trọng Tuân Võ, Thành Thượng Nguyễn, Diễm Y. Quảng та Thị Hoài Trang Nguyễn. "KHẢO SÁT CÁC THỂ LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CHỨNG MẤT NGỦ Ở BỆNH NHÂN SAU ĐỘT QUỴ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN CẦN THƠ NĂM 2023". Tạp chí Y học Việt Nam 539, № 2 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v539i2.9851.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Mất ngủ sau đột quỵ (PSI: Post-stroke insomnia) là một biến chứng rất phổ biến ở bệnh nhân đột quỵ. Khảo sát đặc điểm các thể lâm sàng theo Y học cổ truyền chứng mất ngủ ở bệnh nhân sau đột quỵ có ý nghĩa quan trọng trong thực hành lâm sàng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ bệnh nhân sau đột quỵ bị mất ngủ, mô tả đặc điểm các thể lâm sàng Y học cổ truyền ở những bệnh nhân này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích với đối tượng là tất cả bệnh nhân sau đột quỵ đang điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ từ 11/2022 - 11/2023. Kết quả: Xác định đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
40

Nguyệt Hằng, Đoàn, та Trịnh Lê Huy. "KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT BỔ TRỢ TRƯỚC PHẪU THUẬT PHÁC ĐỒ 4AC-4T LIỀU DÀY BỆNH UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI". Tạp chí Y học Việt Nam 519, № 1 (2022). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v519i1.3538.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư vú (UTV) được hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ 4AC-4T liều dày; đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của nhóm bệnh nhân (BN) nghiên cứu trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 42 BN UTV được hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ 4AC-4T liều dày tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả: Đặc điểm nhóm nghiên cứu: Tuổi trung bình BN: 46,5 tuổi, phần lớn BN ở giai đoạn III (81%) trong khi 19% BN ở giai đoạn II, 92,9% BN có thể mô bệnh học là ung thư biểu mô
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
41

Phạm, Văn Tấn, Đình Thế Nguyên Trịnh, Thị Thanh Loan Trần та Đặng Anh Thư Phan. "ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS TRẺ EM". Tạp chí Y học Việt Nam 544, № 1 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v544i1.11711.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh viêm thận Lupus (VTL) theo Hội Thận học Quốc tế/Hội Giải phẫu bệnh Thận cập nhật 2018 (ISN/RPS 2018) và đối chiếu với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân VTL trẻ em. Phương pháp và đối tượng: Nghiên cứu thực hiện ở 86 trường hợp VTL trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/2023 đến 03/2024. Kết quả: Nhóm mô bệnh học thường gặp nhất là nhóm III (40,7%), các nhóm thường gặp khác là IV (31,4%) và II (25,6%). Nhóm V (bao gồm các nhóm kết hợp III/IV+V) ít gặp. Trung vị chỉ số hoạt động (CSHĐ) = 6 (1-8) và chỉ số mạn tính (CSMT) =
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
42

Nguyễn, Thị Huỳnh Như, Trung Hậu Nguyễn та Thành Nam Nguyễn. "ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHI BỊ RẮN CẮN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG". Tạp chí Y học Việt Nam 525, № 1B (2023). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v525i1b.5094.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi bị rắn cắn tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả loạt ca có phân tích trên 60 bệnh nhi bị rắn cắn nhập viện tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2020. Kết quả: Đặc điểm dịch tễ học: Lứa tuổi bị cắn nhiều nhất là 6 – 10 tuổi (41,7%), đa số là nam (55%), chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 12 (76,7%) thường vào khoảng thời gian từ 16 giờ đến 20 giờ (58,3%). Tai nạn xảy ra trong và xung quanh nhà (65%), phần lớn vết cắn là ở bàn chân (56,7%) do trẻ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
43

Đào, Duy Phương, Tất Bằng Hồ, Thảo Cường Lâm, Thị THiên Nga Lê та Thanh Vỹ Trần. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN LÕM NGỰC BẨM SINH". Tạp chí Y học Việt Nam 520, № 2 (2023). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v520i2.4145.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng theo nhóm tuổi của các bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, đối tượng là bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM từ tháng 3/2008 đến tháng 12/2016. Bệnh nhân được chia làm 5 nhóm tuổi 2-5 tuổi, 6-11 tuổi, 12-15 tuổi, 16-18 tuổi và trên 18 tuổi. Các triệu chứng lâm sàng được ghi nhận tại thời điểm nhập viện đặt thanh nâng ngực. Kết quả: Có 719 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu, tuổi trung bình là 12,4 ± 5,7 tuổi
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
44

Hồng Khôi, Võ, та Nguyễn Văn Quân. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO DIỆN RỘNG BÁN CẦU CÓ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN". Tạp chí Y học Việt Nam 509, № 1 (2022). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v509i1.1743.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản (NKQ). Đối tượng nghiên cứu: 31 bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt NKQ điều trị tại Trung tâm thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2020-7/2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 70,32±11,37 tuổi, nam giới chiếm 67,7%, tỷ lệ tử vong là 41,9%. Các triệu chứng lâm sàng khi khởi phát thường gặp bao gồm: liệt vận động (100%), rối loạn ngôn ngữ (100%), rối loạn ý thức (90,3%), quay mắt quay đầu (77,4%
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
45

Tiến Quang, Nguyễn. "ĐÁNH GIÁ CÁC TỔN THƯƠNG NHÚ VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - GIẢI PHẪU BỆNH CỦA VÚ". Tạp chí Y học Việt Nam 502, № 1 (2021). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v502i1.602.

Full text
Abstract:
Tổn thương nhú chỉ chiếm 2% các tổn thương của tuyến vú nhưng tổn thương này lại có nhiều đặc điểm có thể gây nhẫm lẫn giữa lành tính, không điển hình và ác tính trong cả chẩn đoán, phân loại và điều trị. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của các tổn thương nhú ở tuyến vú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 79 bệnh nhân tổn thương nhú được phân loại mô bệnh học và ghi nhận một số đặc điểm lâm sàng, MBH, nhuộm HMMD với Ki67. Kết quả nghiên cứu: 100% típ UNNO có chỉ số Ki-67 thấp. Nhóm tổn thương nhú không điển hình có 1 trường hợp ghi nhận có chỉ số
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
46

Thái, Nguyên Hưng, та Thành Vinh Trịnh. "ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG". Tạp chí Y học Việt Nam 526, № 1B (2023). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v526i1b.5436.

Full text
Abstract:
Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học (DTH), lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) bệnh viêm túi thừa đại tràng (VTTĐT). 2. Tỷ lệ mắc bệnh VTTĐT phải, VTTĐT trái, VTTĐT phải và ĐT trái. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (NC): + Đối tượng NC: Bệnh nhân (BN), không phân biệt tuổi giới, được chẩn đoán VTTĐT, được điều trị tại khoa phẫu thuật cấp cứu bụng, BV Việt Đức. + Phương pháp NC: Mô tả hồi cứu. + Thời gian: 1/2008-12/2013. Kết quả NC: Có 81 BN, Nam 49 BN (60,5%), nữ 32 BN (39,5%), Tuổi TB 45.14±18,5 T (16-93T). Thành thị 65,4%, nông thôn 34,6%, Trí thức 48,2%, nông dân 18,5%, ngh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
47

Nguyễn Thị Bích, Ngọc. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RĂNG NANH NGẦM". Tạp chí Y học Việt Nam 547, № 3 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v547i3.13180.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng răng nanh ngầm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 80 bệnh nhân được chẩn đoán răng nanh ngầm đến khám và điều trị tại khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, trung tâm kỹ thuật cao, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt và bệnh viện Răng Hàm mặt Trung Ương Hà Nội. Kết quả: Răng nanh ngầm một bên là chủ yếu chiếm tỉ lệ 85%, và răng nanh ngầm hai bên ít gặp hơn chiếm 15%. Các đặc điểm lâm sàng hay gặp của răng nanh ngầm: Khấp khểnh thiếu chỗ 81%, răng cửa bên bị nghiêng xa 75%, lệch đường giữa 78% và răng nanh sữa còn trên cung h
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
48

Hữu Thắng, Nguyễn. "Đặc điểm lâm sàng, X-quang trên bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sống". Tạp chí Y Dược Thái Bình, 30 вересня 2024. http://dx.doi.org/10.62685/tbjmp.2024.3.03.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X-quang ở bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sống tại bệnh viện Y học cổ truyền Thái Bình.Phương pháp: gồm 30 bệnh nhân được chẩn đoán là đau thắt lưng do thoái hóa cột sống, điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Bình. Nghiên cứu thiết kế theo phương pháp can thiệp lâm sàng, so sánh trước sau điều trị. Kết quả: độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 68,47±10,41 tuổi;điểm VAS trung bình bình của nhóm bệnh nhân tham gia nghiên cứu là 6,23 ± 0,77; trong đó 60% bệnh nhân ở mức đau vừa; 40% bệnh nhân ở mức đau nặng; chỉ số Schober 11,71±0,33;
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
49

Phạm Duy, Quang, Duy Nguyễn Đức, Thông Phạm Quang та ін. "MỐI LIÊN HỆ GIỮA BIỂU HIỆN P53 VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – MÔ BỆNH HỌC CỦA U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM – MỘT NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY". Tạp chí Y học Việt Nam 551, № 2 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v551i2.14578.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa biểu hiện p53 và các đặc điểm lâm sàng - mô bệnh học trong u nguyên bào thần kinh đệm. Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca được thực hiện trên 100 trường hợp u nguyên bào thần kinh đệm tại bệnh viện Chợ Rẫy. Biểu hiện p53 được đánh giá bằng phương pháp hóa mô miễn dịch, sau đó được phân loại thành biểu hiện bình thường và bất thường. Các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và mô bệnh học được thu thập và phân tích mối liên quan với biểu hiện p53 bằng các phép kiểm định thống kê thích hợp. Kết quả: Biểu hiện p53 bất thường được ghi
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
50

Nguyễn Thị, Trang, Anh Đinh Thị Phương, Huệ Nguyễn Thị та ін. "ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐỘT BIẾN GEN Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI". Tạp chí Y học Việt Nam 550, № 2 (2025). https://doi.org/10.51298/vmj.v550i2.14175.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một trong những bệnh lý ác tính hàng đầu với tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng gia tăng, hiểu biết về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen cần thiết để tối ưu hóa chiến lược chẩn đoán và điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen ở bệnh nhân UTĐTT và khảo sát mối tương quan giữa đột biến gen và một số đặc điểm cận lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên 60 bệnh nhân UTĐTT có mẫu mô ung thư được lưu trữ và có kết quả xét nghiệm gen. Kết quả: Đau bụng và phân máu l
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!