To see the other types of publications on this topic, follow the link: Dược sĩ.

Journal articles on the topic 'Dược sĩ'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the top 50 journal articles for your research on the topic 'Dược sĩ.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Browse journal articles on a wide variety of disciplines and organise your bibliography correctly.

1

Trần, Bá Kiên, та Thái Sơn Hà. "THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÀ TRUNG TÂM Y TẾ TUYẾN HUYỆN NĂM 2022". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 80 (25 вересня 2024): 30–36. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i80.2987.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Thực trạng nhân lực dược tại các bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế tuyến huyện trên cả nước cần được quan tâm hơn nữa để nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích thực trạng cơ cấu nhân lực dược và phân bố tại các Bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế tuyến huyện trên cả nước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 3927 nhân lực dược tại 729 các Bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế tuyến huyện đang công tác tính đến ngày 31/12/2022 trên cả nước. Kết quả: Tính đến cuối năm 2022, tổng s
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn, Trần Mỹ Dung, Thị Liên Nguyễn, Hồng Thắm Phạm та Thị Hà Võ. "KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG, LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN KHI TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DƯỢC TỪ XA (TELEPHARMACY)". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 78 (10 серпня 2024): 97–104. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i78.3104.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, bằng chứng về khả năng triển khai dược từ xa (telepharmacy) còn hạn chế. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về tình hình triển khai cũng như những lợi ích và khó khăn khi triển khai telepharmacy tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, khảo sát trực tuyến theo bộ câu hỏi từ các dược sĩ đang làm việc tại nhà thuốc cộng đồng hoặc nhà thuốc/quầy cấp phát bệnh viện vào tháng 8-9/2022. Kết quả: Có 170 dược sĩ tham gia khảo sát, trong đó 44,7% dược sĩ nhà thuốc cộng đồng và 55,3% dược sĩ bệnh viện. 57,1% dược sĩ xác nhận có triển khai tư vấn từ xa
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Trần, Thị Thu Hiền, Thị Ngọc Yến Nguyễn та Như Hồ Nguyễn. "Khảo sát việc tư vấn của dược sĩ tại nhà thuốc trong kiểm soát đau do thoái hóa khớp theo phương pháp người bệnh mô phỏng". Y HOC TP. HO CHI MINH, № 1 - Duoc hoc (28 січня 2025): 22–30. https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.03.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Dược sĩ nhà thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ bất lợi của thuốc. Mục tiêu: Khảo sát tư vấn của dược sĩ tại nhà thuốc về kiểm soát đau do thoái hoá khớp bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc các biện pháp không dùng thuốc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả theo phương pháp người bệnh mô phỏng, ghi nhận tư vấn của dược sĩ so với bảng kiểm đã được thẩm định. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 400 dược sĩ tại các cơ sở bán lẻ thuốc, phần lớn là nữ (83,5%) và trong độ t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Đức, Cáp Minh, Bùi Thị Hoa та Phạm Minh Khuê. "Thực trạng nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019 - 2020". Tạp chí Y học Dự phòng 31, № 5 (2021): 139–45. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2021/362.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 5 đến tháng 6/2020 nhằm mô tả thực trạng nguồn nhân lực y tế, số liệu được thu thập từ phần mềm quản lý nhân lực của bệnh viện. Trong tổng số 585 nhân viên, tỷ lệ nữ giới là 80,6%, nam giới là 19,4%, độ tuổi chủ yếu từ 25 - 39 tuổi (70,1%). Đa số bác sĩ có trình độ đại học (53,8%); dược sĩ trung học/kỹ thuật viên dược trung học là 72,7%; điều dưỡng trung học là 71,4%. Cơ cấu nhân lực chưa thực sự hợp lý: 1,7 nhân viên y tế/giường bệnh; tỷ lệ cơ cấu bộ phận lâm sàng là 66,7% cao hơn quy định; tỷ lệ bộ phận quản lý, hành chính th
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Nguyễn Thị Như Quỳnh. "Khảo sát định hướng nghề nghiệp của sinh viên Khoa Dược - Đại học Nguyễn Tất Thành". Journal of Science and Technology 2, № 1 (2024): 89–94. http://dx.doi.org/10.55401/h896tv97.

Full text
Abstract:
Đề tài dùng bảng hỏi để khảo sát định hướng nghề nghiệp của 312 sinh viên khóa 13DDS chuẩn bị tốt nghiệp (255 sinh viên chuyên ngành Quản lí cung ứng thuốc, 57 sinh viên chuyên ngành Sản xuất thuốc) và 350 sinh viên khóa 14DDS chuẩn bị chọn chuyên ngành. Cỡ mẫu được tính theo công thức của Slovin (1960). Kết quả cho thấy 97,43% sinh viên khóa 14DDS và 95,19% khóa 13DDS lựa chọn đi làm sau khi tốt nghiệp. Khóa 13DDS lựa chọn: Dược sĩ nhà thuốc bệnh viện (11,91%), Nhân viên văn phòng (11,01%), Dược sĩ nhà thuốc tư nhân (9,51%). Chuyên ngành Quản lí cung ứng thuốc khóa 13DDS chọn Marketing (8,55%
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Nguyễn, Xuân Trung, Cảnh Hậu Hồ, Văn Hải Trần, Tô Hiệu Nguyễn, Cẩm Vân Nguyễn та Thị Như Ngọc Trịnh. "PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG TRÊN MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC KÊ ĐƠN NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH - BỆNH VIỆN QUÂN Y 105 NĂM 2022". VietNam Military Medical Unisversity 48 (27 листопада 2023): 343–53. http://dx.doi.org/10.56535/jmpm.v48.487.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trên một số vấn đề liên quan đến thuốc (drug-related problems - DRPs) trong kê đơn ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Quân y 105 năm 2022. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang và so sánh trên 786 đơn thuốc trong giai đoạn chưa có dược sĩ lâm sàng (từ ngày 01 - 31/11/2021) và trên 256 đơn thuốc trong giai đoạn có can thiệp của dược sĩ lâm sàng (từ ngày 16 - 30/01/2022) tại 03 phòng khám chuyên khoa nội tổng hợp thuộc Khoa Khám bệnh. Hiệu quả can thiệp được đánh giá thông qua so sánh tỷ lệ DRPs của đơn thuốc
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Lâm, Nguyễn Đoan Trang, та Thị Hương Quỳnh Bùi. "Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống và tuân thủ điều trị của người bệnh pemphigus tại Bệnh Viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh". Y HOC TP HO CHI MINH 28, № 5 (2025): 43. https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.05.06.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Pemphigus là một bệnh tự miễn hiếm gặp, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh. Ngoài ra chế độ dùng thuốc phức tạp có làm giảm tuân thủ điều trị (TTĐT) dẫn tới thất bại điều trị và giảm CLCS. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn của dược sĩ trong việc cải thiện CLCS và TTĐT của người bệnh pemphigus. Đối tương và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trước - sau được thực hiện trên người bệnh pemphigus trong thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng 8/2024 tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Trong giai đoạn can thiệp, người bệnh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Tràn Thị Ngân та Hoàng Thị Thùy. "Hiệu quả hoạt động tư vấn của dược sĩ trong tuân thủ sử dụng thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng". Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin Thuốc 19 (17 жовтня 2024): 11. https://doi.org/10.59882/1859-364x/194.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu can thiệp, đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn của dược sĩ về tuân thủ sử dụng thuốc (TTSDT) với 66 bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 01/01/2023 đến 30/06/2023. Mỗi BN tham gia nghiên cứu được tham gia phỏng vấn trực tiếp 2 lần và tư vấn 1 lần: lần 1 nghiên cứu viên (NCV) khảo sát thực trạng TTSDT của BN qua bộ câu hỏi từ đó đánh giá điểm TTSDT của BN và phát hiện các vấn đề liên quan đến TTSDT, sau đó NCV tiến hành tư vấn về tuân thủ sử dụng thuốc căn cứ theo những vấn đề được phát hiện; lần 2 (sau lần phỏng vấn 1 từ 83
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Đức, Cáp Minh, Phạm Văn Hán та Nguyễn Quang Chính. "Thực trạng nguồn nhân lực y tế khám chữa bệnh công lập tại tỉnh Nghệ An năm 2020". Tạp chí Y học Dự phòng 32, № 1 (2022): 223–30. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2022/554.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 8 năm 2020 nhằm mô tả thực trạng nguồn nhân lực y tế (NLYT) công lập tại tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu trên 491 cơ sở y tế công lập cho thấy NLYT là nữ cao hơn nam (70,5% so với 29,5%), NLYT tuổi từ 30 - 50 chiếm tỷ lệ cao nhất (60,4%) và thấp nhất là > 50 tuổi (9,8%). Số lượng, cơ cấu nhân lực y tế chưa thực sự hợp lý, số NLYT/vạn dân là 32,9; số bác sĩ/vạn dân là 7,2; số điều dưỡng/vạn dân là 11,6; số dược sĩ đại học/vạn dân là 0,4. Số NLYT/giường bệnh ở tuyến tỉnh là 0,7; tuyến huyện là 1,2. Số bác sỹ/giường bệnh,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Hoàng Thị Thoa. "Khảo sát nhận thức của sinh viên Dược năm cuối trường Đại học Nguyễn Tất Thành về định hướng nghề nghiệp". Journal of Science and Technology 4, № 2 (2024): 74–82. http://dx.doi.org/10.55401/cfxqmy95.

Full text
Abstract:
Công nghiệp dược tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ để thích ứng với các nhu cầu của cộng đồng. Mặc dù số lượng dược sĩ được đào tạo tốt nghiệp ra trường hàng năm đều rất lớn nhưng vẫn chưa đủ để cung cấp cho thị trường. Một phần lí do là bởi vì các dược sĩ tương lai đều muốn chọn cho mình các phòng khám hoặc nhà thuốc tư nhân ở thành phố, thay vì trở về làm việc ở các bệnh viện hay cơ sở y tế tại nông thôn. Do đó, khảo sát này với phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả trên sinh viên năm thứ 5 khóa 2016, Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành, nhằm tìm hiểu nhận thức của sinh viên về ngành ngh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
11

Thoa, Hoàng Thị. "Khảo sát nhận thức của sinh viên Dược năm cuối trường Đại học Nguyễn Tất Thành về định hướng nghề nghiệp". Journal of Science and Technology 4, № 2 (2021): 74–82. http://dx.doi.org/10.55401/jst.v4i2.262.

Full text
Abstract:
Công nghiệp dược tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ để thích ứng với các nhu cầu của cộng đồng. Mặc dù số lượng dược sĩ được đào tạo tốt nghiệp ra trường hàng năm đều rất lớn nhưng vẫn chưa đủ để cung cấp cho thị trường. Một phần lí do là bởi vì các dược sĩ tương lai đều muốn chọn cho mình các phòng khám hoặc nhà thuốc tư nhân ở thành phố, thay vì trở về làm việc ở các bệnh viện hay cơ sở y tế tại nông thôn. Do đó, khảo sát này với phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả trên sinh viên năm thứ 5 khóa 2016, Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành, nhằm tìm hiểu nhận thức của sinh viên về ngành ngh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
12

Phương, Hoàng Thị, Lê Bá Hải, Nguyễn Thị Thảo та ін. "Mức ý nghĩa của can thiệp dược lâm sàng trên một số vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 4 Phụ bản (2023): 105–12. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/1233.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu mô tả khái quát các vấn đề liên quan đến thuốc (DRP – Drug related problems) trong quá trình kê đơn thuốc điều trị ung thư tại khoa Phụ Ung thư và mức ý nghĩa của các can thiệp dược lâm sàng (PI – pharmacist intervention) thực hiện bởi dược sĩ thông qua thang phân loại CLEO. Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang trên các DRP và PI được thực hiện bởi dược sĩ tại khoa Phụ Ung thư Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/7/2022 đến 31/12/2022. Kết quả cho thấy 65 DRP và PI có đủ thông tin để đánh giá, 70% bệnh nhân có chẩn đoán ung thư buồng trứng, thuốc có liên quan đến các DRP nhiều nhất là ca
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
13

Lê, Thị Thu Hiền, Bách Nguyễn, Quốc Nam Hoàng та ін. "Nghiên cứu khảo sát tác động của tư vấn Dược lâm sàng lên chất lượng cuộc sống của người bệnh lupus ban đỏ hệ thống tại Bệnh viện Thống Nhất". Y HOC TP. HO CHI MINH, № 3 - Duoc hoc 2025 (28 березня 2025): 13–22. https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.03.02.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Lupus ban đỏ hệ thống (LBĐHT) là một bệnh tự miễn làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh. Can thiệp tư vấn dược lâm sàng có thể giúp nâng cao CLCS của người bệnh LBĐHT. Mục tiêu: Đánh giá tác động của tư vấn dược lâm sàng lên CLCS của người bệnh LBĐHT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trước sau, so sánh 2 giai đoạn (trước và sau khi có can thiệp tư vấn của dược sĩ lâm sàng), được thực hiện trên người bệnh LBĐHT tại Bệnh viện Thống Nhất (08/2023 - 05/2024). Tác động của tư vấn dược lâm sàng được đánh giá thông qua so sánh điểm Lupus-PRO trước và s
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
14

Mạnh, Nguyễn Xuân, Nguyễn Ngọc Nghĩa, Phạm Văn Cường, Trần Huy Duy та Đặng Ngọc Tuyến. "ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ KHỐI DỰ PHÒNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2024". TNU Journal of Science and Technology 230, № 01 (2024): 306–22. https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10938.

Full text
Abstract:
Động lực làm việc là yếu tố quan trọng giúp nhân viên y tế hoàn thành công việc hiệu quả hơn. Nghiên cứu nhằm mô tả động lực làm việc và xác định một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế khối dự phòng tại tỉnh Lai Châu, từ đó sẽ giúp cho đơn vị y tế có giải pháp và chính sách tốt nhất cho nhân viên y tế. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích thông qua phỏng vấn trực tiếp 352 nhân viên y tế trong tháng 5/2024 được sử dụng. Kết quả cho thấy, nữ giới tham gia nghiên cứu chiếm 61,6%, nam giới chiếm 38,4%. Dược sĩ có động lực làm việc chiếm 92,3%, y sĩ 83,9%, đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
15

Cần, Nguyễn Thị. "TÌNH HÌNH TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN (OTC) TẠI MỘT SỐ NHÀ THUỐC ĐẠT CHUẨN GPP Ở THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN". TNU Journal of Science and Technology 228, № 09 (2023): 324–30. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.7791.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn (OTC) tại một số nhà thuốc đạt chuẩn GPP ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát trực tiếp, mù đơn, không can thiệp các trường hợp khách hàng đến mua thuốc không kê đơn (OTC) ở các nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Trong thời gian nghiên cứu 1 tháng (từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2023), tiến hành quan sát 386 trường hợp khách hàng đến mua thuốc OTC ở 35 nhà thuốc đạt chuẩn GPP tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu thu được như sau: Có 256 trường
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
16

Tuấn, Nguyễn Huy, Nguyễn Thành Hải, Nguyễn Thị Thảo, Cao Thị Bích Thảo, Nguyễn Thị Thu Thủy та Lê Bá Hải. "Tổng quan các dịch vụ dược lâm sàng trong lĩnh vực Sản Phụ khoa và kinh nghiệm triển khai từ Bệnh viện Phụ sản Trung ương". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 4 Phụ bản (2023): 10–18. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/1221.

Full text
Abstract:
Các dịch vụ dược lâm sàng đang được triển khai rộng rãi trong các bệnh viện trên toàn thế giới nhằm nâng cao việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả. Tuy nhiên, trong lĩnh vực sản phụ khoa vẫn còn rất hạn chế. Mục đích bài viết này nhằm tổng quan về các dịch vụ dược lâm sàng trong lĩnh vực sản phụ khoa và kinh nghiệm triển khai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong khoảng thời gian 1 năm trở lại đây. Thu thập các tài liệu, y văn để tổng quan từ các văn bản pháp qui liên quan đến hoạt động dược lâm sàng tại Việt Nam; nguồn thông tin tìm kiếm được trên Google; Google học thuật và Pubmed
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
17

Nguyễn, Phú Vinh, Thy Nhạc Vũ Hoàng, Đoàn Thảo Quyên Nguyễn, Văn Lườm Trần, Thị Thanh Hằng Nguyễn та Phú Toàn Nguyễn. "PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2022". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 62 (31 липня 2023): 65–75. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i62.621.

Full text
Abstract:
Đặt vấn về: Đại dịch COVID-19 đã lây lan trên toàn cầu với những hậu quả chưa từng có đối với sức khoẻ của hàng triệu người. Đại dịch COVID-19 đã có tác động đáng kể đến hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích tác động của đại dịch COVID-19 đối với hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc tại tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện thông qua khảo sát dược sĩ phụ trách chuyên môn tại các cơ sở bán lẻ thuốc ở tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn 2021-2022 bằng bộ câu hỏi t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
18

Thuý, Hoàng Thị, Bùi Thị Mỹ Anh та Nguyễn Thị Hoài Thu. "Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 – 2023". Journal of Health and Development Studies 08, № 06 (2024): 141–48. https://doi.org/10.38148/jhds.0806skpt24-074.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả thực trạng đào tạo nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện bằng cách thu thập các số liệu thứ cấp (báo cáo, kế hoạch, đề án về đào tạo nhân lực…) kết hợp với phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm trọng tâm. Địa điểm nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Đông Anh, tiến hành từ tháng 7 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024. Kết quả: Tỷ lệ bác sĩ có trình độ sau đại học đạt từ 41 – 48%. Tỷ lệ dược sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y có trình độ trung cấp giảm nhanh dần theo các năm, đế
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
19

Ngân, Trần Thị, Nguyễn Thị Thu Phương та Ngô Thị Quỳnh Mai. "Tổng quan các hoạt động dược lâm sàng tại nhà thuốc cộng đồng của một số quốc gia trên thế giới". Tạp chí Y học Dự phòng 31, № 5 (2021): 17–24. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2021/346.

Full text
Abstract:
Dược lâm sàng (Clinical Pharmacy) ra đời mở ra một hướng đi mới cho ngành Dược, đưa người dược sĩ đến gần hơn với quá trình chăm sóc sức khỏe người bệnh. Hoạt động ban đầu chủ yếu được thực hiện tại bệnh viện và sau đó, mở rộng ra các nhà thuốc cộng đồng. Hoạt động dược lâm sàng tại nhà thuốc cộng đồng còn là một khái niệm mới lạ tại một số quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam, các hoạt động dược lâm sàng bệnh viện đã được thúc đẩy phát triển bằng các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, tuy nhiên các hoạt động tại nhà thuốc cộng đồng vẫn còn là một khái niệm mới, chưa được quan tâm thích đáng. V
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
20

Nguyễn, Thị Hạnh, Thiên Vũ Nguyễn, Ngọc Nhã Thảo Nguyễn та Duy Khánh Đặng. "NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP DƯỢC LÂM SÀNG TRONG KÊ ĐƠN THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ NGOẠI TRÚ Ở ĐƠN THUỐC CÓ CHẨN ĐOÁN BỆNH HÔ HẤP Ở MỘT BỆNH VIỆN TẠI CẦN THƠ NĂM 2022-2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 66 (3 листопада 2023): 105–11. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i66.1449.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Sử dụng thuốc không hợp lý gây nên các vấn đề liên quan đến thuốc (DRPs). Các vấn đề liên quan đến thuốc phổ biến: sự không hiệu quả của thuốc, chỉ định chưa phù hợp, dùng quá liều, dùng chưa đủ liều, thời điểm dùng không phù hợp và tương tác thuốc. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ xuất hiện các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn bảo hiểm y tế ngoại trú trên bệnh nhân có bệnh hô hấp, có biện pháp can thiệp để giảm tỷ lệ DRPs. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên đơn thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú có chẩn đoán bệnh hô hấp (2022-2023) ở khoa khá
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
21

Trần, Thị Minh Đức, Ngọc Minh Đồng, Thị Minh Hằng Lê та ін. "HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC VỚI ĐÍCH AUC DỰA TRÊN ƯỚC ĐOÁN BAYESIAN Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC THẦN KINH: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC". VietNam Military Medical Unisversity 48, № 4 (2023): 83–94. http://dx.doi.org/10.56535/jmpm.v48i4.319.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích kết quả triển khai hiệu chỉnh liều vancomycin dựa trên giá trị AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian) ước đoán bằng phương pháp Bayesian theo quy trình theo dõi nồng độ thuốc trong máu (therapeutic drug monitoring - TDM) vancomycin áp dụng trên bệnh nhân (BN) Hồi sức thần kinh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 62 BN sử dụng vancomycin tại Khoa Nội hồi sức Thần kinh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 3 - 12/2022 thông qua hoạt động chuyên môn phối hợp giữa dược sĩ lâm sàng, bác sĩ điều trị và các điều dưỡng. Dựa trên kết quả định lượng nồng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
22

Lý, Thanh Toàn, Trần Thanh Vy Lê, Huy Thanh Ông, Lê Minh Trương, Thắng Nguyễn та Minh Phương Nguyễn. "MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ Ở MỘT BỆNH VIỆN NHI TẠI CẦN THƠ". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 49 (25 серпня 2022): 1–8. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2022i49.199.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Sự xuất hiện của các vấn đề liên quan đến thuốc (DRPs) là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến thất bại trong điều trị, đặc biệt là đối tượng bệnh nhi. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá DRPs và xác định các yếu tố liên quan của DRPs trong kê đơn ngoại trú tại một bệnh viện Nhi ở Cần Thơ, Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang với 2930 đơn thuốc được chọn ngẫu nhiên từ 01/03/2021 đến 30/04/2021. Dược sĩ lâm sàng xác định DRPs dựa vào các nguồn cơ sở dữ liệu đáng tin cậy và phân loại DRPs theo Hiệp hội chăm sóc dược Châu Âu (PCNE) V9.1, các DRPs này được đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
23

Nga, Đỗ Thị Hồng, Trương Thị Hồng Thúy, Nguyễn Mỹ Duyên, Nguyễn Ngọc Mai та Nguyễn Hoàng Minh. "ỨNG DỤNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN Y KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN". TNU Journal of Science and Technology 227, № 09 (2022): 24–32. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5388.

Full text
Abstract:
Theo chuẩn đầu ra Bác sĩ đa khoa của trường Đại học và chuẩn năng lực cơ bản Bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế đối với môn Xác suất thống kê, sinh viên cần phải vận dụng được kiến thức Xác suất thống kê trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn ngành Y. Liệu sinh viên Y khoa trường Đại học Y Dược Thái Nguyên có đáp ứng được tiêu chuẩn này không? Bài báo nhằm mục đích tìm hiểu nhận thức, thái độ và khả năng vận dụng kiến thức Xác suất thống kê trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn ngành Y của sinh viên Y khoa trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, để từ đó đề xuất những biện pháp dạy học phù hợp. Tiến hành
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
24

Đức, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Đức Thiện, Lý Công Thành, Trần Thị Huyền та Nguyễn Anh Vũ. "LỰA CHỌN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI". TNU Journal of Science and Technology 229, № 01/S (2024): 73–79. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.9217.

Full text
Abstract:
Nội dung và phương pháp dạy học môn học vật lí đại cương được lựa chọn dựa trên chuẩn đầu ra học phần và đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo cho sinh viên ở trường Đại học Dược Hà Nội. Sử dụng nguyên tắc phân loại Bloom để mô tả mức độ đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành môn học được lựa chọn dựa trên ba yếu tố là kiến thức, kĩ năng và thái độ. Phương pháp dạy học truyền thống kết hợp với các phương tiện dạy học hiện đại được lựa chọn để đáp ứng với nội dung môn học. Bài báo đưa ra cách lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học môn học vật lí đạ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
25

Nguyễn, Thị Diệu Linh, та Thị Linh Nguyễn. "Đánh giá kỹ năng thực hành của dược sĩ ở các nhà thuốc trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm 2021". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 55 (2022): 32–38. https://doi.org/10.5281/zenodo.7323933.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá kỹ năng thực hành của dược sĩ ở một số nhà thuốc trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm 2021. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: Kỹ năng khai thác thông tin đối với trường hợp bán thuốc đối với bệnh đơn giản được tất cả các nhà thuốc thực hiện, trung bình 1 nhà thuốc hỏi 4,83 câu. Trường hợp bán thuốc kê đơn có 73,33% nhà thuốc không đưa ra bất kì câu hỏi nào, chỉ có 5% nh&agrav
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
26

Võ, Duy Vũ, Thị Tố Liên Phạm та Ngọc An Nguyễn. "TÌNH HÌNH TƯƠNG TÁC THUỐC TÂN DƯỢC TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH CÀ MAU NĂM 2022". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 65 (31 жовтня 2023): 129–36. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i65.1479.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Tương tác thuốc là vấn đề thường gặp trong thực hành lâm sàng và là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Một số tương tác thuốc mang lại lợi ích đáng kể nhưng trong nhiều trường hợp là nguyên nhân gây ra các biến cố bất lợi. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tình hình tương tác thuốc tân dược và các yếu tố liên quan trong điều trị bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cà Mau năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 420 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cà Mau từ 01/9/2022 đến 31/12/2022. Chọn mẫ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
27

Mai, Thị Ngoan, та Hải Hà Đỗ. "GIẢNG DẠY TÍCH CỰC HỌC PHẦN DƯỢC LÝ - LỚP HỌC ĐẢO CHIỀU". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 76 (25 липня 2024): 216–23. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i76.2620.

Full text
Abstract:
Dược lý, một học phần thường bị sinh viên xem là khó, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về giải phẫu, sinh lý, sinh lý bệnh và bệnh học. Sự gia tăng không ngừng của số lượng thuốc được phê duyệt và cập nhật liên tục phác đồ điều trị thuốc đặt ra những thách thức lớn trong quá trình đào tạo dược sĩ. Để đáp ứng được chuẩn đầu ra cho sinh viên, việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy tích cực là cần thiết. “Lớp học đảo chiều” là mô hình giảng dạy tích cực đang được ưa chuộng trong thời gian gần đây, cho phép người học tham gia vào một quá trình học tập có tính tương tác cao. Vì vậy, chúng tôi tiến hà
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
28

Lao, Keat, Thị Tài Nguyên Cao та Duy Khánh Đặng. "NGHIÊN CỨU TÍNH PHÙ HỢP TRONG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRÊN BỆNH NHÂN NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2022-2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 61 (29 червня 2023): 36–42. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i61.1234.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Rối loạn lipid máu phổ biến trong cộng đồng thông qua dịch tễ học và việc điều trị rối loạn lipid máu còn mang một ý nghĩa dự phòng rất lớn đối với nguy cơ tm mạch. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đặc điểm sử dụng thuốc và đánh giá tính phù hợp trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 189 hồ sơ bệnh án tại khoa nội Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần thơ từ 6/2022-5/2023. Dữ liệu được thu thập từ hồ sơ bệnh án
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
29

Thạch, Sóc Kha, Bá Cường Đào, Hoàng Khang Đặng, Đức Bảo Minh Nguyễn та Huỳnh Trung Trần. "KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI TƯ THẾ KHI THỰC HÀNH NHỔ RĂNG TRÊN ĐỐI TƯỢNG SINH VIÊN VÀ HỌC VIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 81 (25 жовтня 2024): 164–70. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i81.2762.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Quá trình thực hành nha khoa đòi hỏi những thao tác với độ chính xác cao và khả năng kiểm soát tốt, do đó những cơ bắp được sử dụng cho quá trình này dễ mỏi và gây khó chịu cho nha sĩ. Tư thế làm việc phù hợp cần được chú trọng để ngăn ngừa chấn thương do sai tư thế mà cuối cùng có thể dẫn đến tàn tật lâu dài, bảo vệ và trì sức khỏe, từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ thay đổi tư thế và phân tích những ảnh hưởng liên quan đến thay đổi tư thế làm việc của sinh viên và học viên khi điều trị nhổ răng tại tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
30

Ngô, Xuân Tý, Ngọc Thạch Nguyễn та Văn Quỳnh Nguyễn. "Gây mê cho phẫu thuật Miles nội soi trên bệnh nhân cao tuổi rung nhĩ cao huyết áp giãn tĩnh mạch chi dưới". Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, № 3 (28 червня 2024): 118–22. http://dx.doi.org/10.54804/yhthvb.3.2024.313.

Full text
Abstract:
Gây mê cho bệnh nhân tim mạch phẫu thuật ngoài tim ở bệnh nhân cao tuổi nhiều bệnh lý nền là một vấn đề thách thức với bác sĩ gây mê vì bệnh nhân có nhiều thay đổi về sinh lý, dược động học của thuốc cũng như tỉ lệ tai biến tim mạch cao. Chúng tôi thông báo ca lâm sàng bệnh nhân nam, 71 tuổi, ung thư trực tràng 1/3 dưới, cao huyết áp, rung nhĩ, giãn tĩnh mạch chi dưới. Bệnh nhân được gây mê nội khí quản phẫu thuật Miles nội soi, sau phẫu thuật về khoa hồi sức ngoại điều trị và ra viện sau 5 ngày phẫu thuật.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
31

Ly, Phạm Hoài, Hoàng Đình Cảnh, Đặng Đức Nhu та Nguyễn Thành Chung. "Một số nguồn lực và hoạt động của Bệnh viện Đặng Văn Ngữ giai đoạn 2020 - 2022". Tạp chí Y học Dự phòng 33, № 1 (2023): 155–66. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2023/952.

Full text
Abstract:
Một nghiên cứu mô tả cắt ngang, số liệu từ các nguồn báo cáo thống kê, sổ sách, trong giai đoạn 2020 - 2022 của Bệnh viện Đặng Văn Ngữ (trực thuộc Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương) với mục tiêu đánh giá nguồn lực và hoạt động khám chữa bệnh. Kết quả cho thấy, nguồn nhân lực đảm bảo về số lượng, trình độ chuyên môn nhưng chưa cân đối về cơ cấu như tỷ lệ bác sĩ/điều dưỡng cao hơn các cơ sở khám chữa bệnh khác, tỷ lệ Dược sĩ/bác sĩ thấp hơn 2 - 10 lần so với quy định; cơ sở vật chất đầy đủ các phòng ban và khoa lâm sàng, cận lâm sàng; khoa Xét nghiệm và khoa Chẩn đoán hình ảnh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
32

Ninh, Nguyễn Thị Mỹ, та Lê Thị Giang. "KHẢO SÁT NĂNG LỰC TỰ HỌC MÔN HÓA PHÂN TÍCH CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH DƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN". TNU Journal of Science and Technology 228, № 04 (2022): 38–43. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.6881.

Full text
Abstract:
Hoá phân tích là một môn cơ sở ngành quan trọng đào tạo cho dược sĩ đại học. Vì vậy trong nghiên cứu này chúng tôi tiến hành khảo sát năng lực tự học môn hoá phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tự học của sinh viên. Toàn bộ 270 sinh viên năm thứ hai chuyên ngành Dược tại trườ̀ng Đại học Y- Dược, Đại học Thái Nguyên năm học 2021-2022 được lựa chọn làm đối tượng nghiên cứu. Áp dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang, kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ sinh viên thường xuyên chọn lọc tài liệu từ nguồn tin cậy và biết trao đổi với giảng viên, bạn bè để hỗ trợ tìm kiếm tài liệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
33

Sơn, Phạm Thái, Nguyễn Xuân Thúy Quỳnh, Đỗ Châu Việt, Nguyễn Minh Ngọc та Trịnh Hữu Tùng. "Sự chuẩn bị và nhận thức của nhân viên y tế Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong phòng chống đại dịch Covid-19 năm 2020". Tạp chí Y học Dự phòng 32, № 4 Phụ bản (2022): 191–99. http://dx.doi.org/10.51403/0868-2836/2022/735.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá sự chuẩn bị của nhân viên y tế bệnh viện Nhi Đồng 2trong việc chống lại sự bùng phát dịch COVID-19. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang được thực hiện bằngcách khảo sát nhân viên y tế bằng bảng câu hỏi. Kết quả cho thấy điểm số chuẩn bị trung bình của 550nhân viên y tế (NVYT) tham gia là 20,6 ± 3,3/29 điểm với các tiêu chí: Kiến thức, thực hành và thái độ củaNVYT tham gia ở mức độ cao. Điểm số chuẩn bị không khác biệt nhiều giữa các nhóm đối tượng, bác sĩ vàđiều dưỡng dược sĩ và nhân viên khác. NVYT ở khoa có tham gia tiếp nhận bệnh nhân COVID-19 có đi
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
34

Nguyễn, Thị Minh Thư, Lê Thiện Vũ Huỳnh, Minh Cường Nguyễn та Tấn Đức Lê. "TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 62 (31 липня 2023): 142–48. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i62.1136.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Bệnh trứng cá thông thường là bệnh da thường gặp nhất trong thực hành lâm sàng của thầy thuốc da liễu, chiếm tỷ lệ 80-85% ở người trưởng thành và gây ảnh hưởng nhiều đến tâm lý và chất lượng cuộc sống người bệnh. Việc lựa chọn thuốc điều trị là vấn đề hết sức quan trọng đối với hiệu quả điều trị. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ sử dụng thuốc điều trị bệnh trứng cá thông thường không hợp lý và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 292 bệnh nhân trứng cá thông thường điều trị
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
35

Đàm, Tú Quỳnh, та Thị Hoa Phạm. "Thực trạng học tiếng Trung chuyên ngành y học cổ truyền của sinh viên tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam". Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy 35, № 2 (2021): 12–18. http://dx.doi.org/10.60117/vjmap.v35i2.133.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu cắt ngang nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng học tiếng Trung chuyên ngành Y học cổ truyền của sinh viên hệ chính quy năm thứ 3 đang học tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam năm học 2019-2020. Khảo sát, đánh giá thực trạng của sinh viên thông qua bộ câu hỏi phát vấn gồm 25 câu hỏi với 345 đối tượng nghiên cứu tham gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sinh viên thấy học tiếng Trung chuyên ngành rất cần thiết là 95.9%, 95.1% cảm thấy nội dung giáo trình Hán ngữ Trung Y sử dụng để giảng dạy hiện nay là phù hợp. Nghiên cứu đã tìm thấy có mối liên quan giữa nội dung giảng dạy, phư
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
36

Kiên, Trần Bá. "41. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƯỢC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2022". Tạp chí Y học Cộng đồng, 9 липня 2025. https://doi.org/10.52163/yhc.v66icd11.2837.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dược tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 2614 nhân lực dược tại 133 bệnh viện đa khoa công lập đang công tác tính đến ngày 31/12/2022 ở các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả: Dược sĩ có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ 46,6%, dược sĩ cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ lệ 53,1% và dược tá chiếm tỷ lệ 0,3%. Có sự mất cân đối rõ rệt về cơ cấu nhân lực dược giữa các tỉnh trong khu vực, giữa khu vực thành thị và nông thôn. Đa số các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, tỷ lệ dư
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
37

Trần, Bá Kiên, та Thai sơn Hà. "Sự phát triển nhân lực dược tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh giai đoạn 2012-2022". Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin Thuốc 20 (22 листопада 2024). https://doi.org/10.59882/1859-364x/205.

Full text
Abstract:
Đến cuối năm 2022, trên cả nước tổng số nhân lực dược tại bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh là 2.331 người, trong đó có 375 dược sĩ (sau đại học (16,1%), đại học (32,3%) và dược sĩ cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ lệ vẫn khá cao (50,9%). Số lượng dược sĩ có trình độ đại học trở lên có sự ra tăng 2,8 lần từ 408 (năm 2012) lên 1.127 dược sĩ (năm 2022). Tuy nhiên vẫn còn tình trạng mất cân đối và có sự tăng gia tăng chậm tỷ lệ dược sĩ/bác sĩ (DS/BS), dược sĩ/bệnh viện (DS/BV), dược sĩ/giường bệnh (DS/GB) tại các khu vực khác nhau trên cả nước là rất đáng chú ý. Hầu hết số lượng, cơ cấu nhân lực dược của
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
38

Kiên, Trần Bá. "27. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TUYẾN TỈNH TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2022". Tạp chí Y học Cộng đồng 66, № 1 (2025). https://doi.org/10.52163/yhc.v66i1.1931.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dược tại các bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh trên cả nước. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 799 nhân lực dược tại 55 Bệnh viện y học cổ truyền tuyến tỉnh (BV YHCT) đang công tác tính đến ngày 31/12/2022 trên cả nước. Kết quả: Dược sĩ sau đại học chiếm (DSSĐH) tỉ lệ 11,76%; dược sĩ đại học (DSĐH) chiếm tỉ lệ 31,04%, DCĐ&TCD chiếm tỷ lệ 53,94% và DT chiếm tỷ lệ 3,25%. Có sự mất cân đối về cơ cấu nhân lực dược giữa các khu vực thành thị và nông thôn và ngay trong một tỉnh cũng có sự mất cân đối. Tỷ lệ DS/C
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
39

Khưu Thuận, Thủy, Thảo Lê Thị Quý, Linh Đặng Thị Thùy та Châu Nguyễn Đức Quỳnh. "Khảo sát nhu cầu chăm sóc dược tại Phòng khám Y học Gia đình, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2022". Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy, № 2023 - Volume 2.4 (20 жовтня 2023). http://dx.doi.org/10.59715/pntjmp.4.2.14.

Full text
Abstract:
- Mở đầu: Chăm sóc dược là hoạt động của Dược sĩ tập trung vào người bệnh và hợp tác với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác để giải quyết, ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến thuốc nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. - Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát nhu cầu hợp tác với Dược sĩ của nhân viên y tế (NVYT) trong chăm sóc người bệnh tại Phòng khám Y học gia đình (YHGĐ), Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2022. - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát cắt ngang mô tả áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện thực hiện từ tháng 08/2022 - 05/2023 với 80 NVYT đang làm việc t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
40

Hải, Nguyễn Thành. "Quản lý tương tác thuốc trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương I". Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 6 жовтня 2021. http://dx.doi.org/10.52389/ydls.v0i0.882.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích hiệu quả hoạt động dược lâm sàng trong quản lý tương tác thuốc bất lợi trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương I. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Trong 382 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện từ ngày 01/03/2021 đến 31/03/2021 phát hiện được 161 lượt TTT (16 cặp TTT) trên 127 bệnh nhân. Các lượt TTT phát hiện được đều ở mức độ nghiêm trọng, trong đó tương tác thuốc theo cơ chế dược lực học chiếm tỷ lệ 56,5%. 3 cặp TTT phổ biến nhất cùng với tần suất trên bệnh nhân là: Diazepam-olanzapin (6,0%), clozapin-risperidon
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
41

Huyền, Nguyễn Khánh, Đỗ Xuân Thắng та Nguyễn Trung Hà. "23. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA DƯỢC SĨ TRONG QUY TRÌNH DUYỆT SỬ DỤNG THUỐC NỘI TRÚ: MỘT NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108". Tạp chí Y học Cộng đồng, 12 червня 2025. https://doi.org/10.52163/yhc.v66icd9.2691.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá, so sánh thực tế với các quy định hiện hành các nhiệm vụ của dược sĩ trong quá trình duyệt sử dụng thuốc nội trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ đó đề xuất quy trình duyệt sử dụng thuốc đáp ứng yêu cầu chuyên môn và thực tiễn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu định tính thực hiện từ tháng 12/2024-2/2025 tại Khoa Dược và Viện Điều trị các bệnh tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Dữ liệu thu thập qua quan sát trực tiếp và phỏng vấn bán cấu trúc với 9 cán bộ y tế, phân tích bằng phương pháp mã hóa và rà soát chéo độc lập. Kết quả: Dược sĩ duyệt thuốc nội t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
42

Khiêm, Nguyễn Huy, Hoàng Nguyễn Kim Thoa, Phạm Hồng Ngọc, Nguyễn Hoàng Phương Khanh, Bùi Hồng Ngọc та Phan Quỳnh Lan. "Vai trò tư vấn của dược sĩ lâm sàng với hiểu biết của người bệnh về thuốc chống đông - chống kết tập tiểu cầu". Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 8 вересня 2021. http://dx.doi.org/10.52389/ydls.v0i0.858.

Full text
Abstract:
Hoạt động tư vấn của dược sĩ lâm sàng có thể giúp nâng cao hiểu biết của người bệnh trong việc sử dụng thuốc, đặc biệt là nhóm thuốc chống đông - chống kết tập tiểu cầu (CĐ). Mục tiêu: Khảo sát mức độ hiểu biết của người bệnh về thuốc CĐ và ảnh hưởng việc tư vấn dược sĩ lâm sàng tới hiểu biết này của người bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực hiện tại Hệ thống y tế Vinmec. Kết quả: Đánh giá kiến thức về thuốc CĐ ở mức trung vị 22,2 (0 - 44,4) điểm (theo thang điểm 100) trước thời điểm tư vấn, tỷ lệ người bệnh nắm được hiểu biết theo từng tiêu chí của bảng điểm da
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
43

Văn Hồng, Lê, Ngô Minh Xuân та Nguyễn Đăng Thoại. "KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN". Tạp chí Y học Việt Nam 498, № 1 (2021). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v498i1.17.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục đích mô tả tình hình nhân lực y tế, quá trình thực hành dược lâm sàng và nhu cầu tuyển dụng đối với dược sĩ lâm sàng (DSLS) trong bệnh viện. Phương pháp: Điều tra cắt ngang được thực hiện trên toàn bộ 16 bệnh viện có giường bệnh tại tỉnh Bình Thuận từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2020. Kết quả: Trong 16 bệnh viện khảo sát có 87,5% bệnh viện công chiếm 93% số giường bệnh, 50,0% bệnh viện hạng II, 50,0% bệnh viện hạng III, và chỉ có 1/16 bệnh viện có quy mô lớn (>400 giường bệnh). Toàn tỉnh Bình Thuận có 683 bác sĩ (27,8%), 1.506 điều dưỡng (61,3%) và 269 dược sĩ (10
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
44

Võ, Thị Hà, та Tuấn Anh Nguyễn. "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÊN VIỆC THEO DÕI TRỊ LIỆU VANCOMYCIN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC – CHỐNG ĐỘC, BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG". Tạp chí Y học Việt Nam 525, № 2 (2023). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v525i2.5249.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Đánh giá hiệu quả của can thiệp bởi dược sĩ liên quan theo dõi trị liệu thuốc vancomycin (TDM) tại Khoa hồi sức tích cực – Chống độc (HSTC-CĐ), Bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Đối tượng, phương pháp: hồi cứu 82 bệnh án có TDM vacomycin trong đó 40 bệnh án trong giai đoạn chưa có dược sĩ lâm sàng (trước can thiệp từ 3/2020-8/2020) và 42 bệnh án trong giai đoạn có dược sĩ lâm sàng làm việc tại Khoa HSTC-CĐ (sau can thiệp từ 9/2020-2/2021). Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ hiệu chuẩn liều theo hướng dẫn tăng từ 60,6% ở nhóm không can thiệp lên 79,2% sau can thiệp, khác biệt có ý nghĩa thống kê, p
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
45

Thị Thuý An, Vũ, Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Minh Thành, Lê Văn Lâm та Bùi Thị Hương Quỳnh. "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT". Tạp chí Y học Việt Nam 511, № 1 (2022). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v511i1.2054.

Full text
Abstract:
Mở đầu: Nhiễm trùng đường tiết niệu (NTĐTN) là một trong những nhiễm trùng thường gặp. Việc sử dụng kháng sinh hợp lý trong NTĐTN có thể làm tăng hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của công tác dược lâm sàng và chương trình quản lý sử dụng kháng sinh trong điều trị NTĐTN. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, so sánh 2 giai đoạn được thực hiện trên 356 hồ sơ bệnh án có chẩn đoán NTĐTN điều trị nội trú tại khoa Ngoại - Tiết niệu bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh trong các giai đoạn 07/2018 - 07/2019 (giai đoạn 1: Chưa có sự can thiệp sử dụ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
46

Trung, Nguyễn Đức, Nguyễn Duy Tám, Phạm Văn Huy та ін. "Phân tích hoạt động duyệt phiếu yêu cầu sử dụng thuốc colistin trên bệnh nhân hồi sức tích cực tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108". Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 10 жовтня 2021. http://dx.doi.org/10.52389/ydls.v0i0.857.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Phân tích đặc điểm lâm sàng, vi sinh và đặc điểm kê đơn ban đầu của bệnh nhân chỉ định colistin tại Đơn vị Hồi sức tích cực và đặc điểm hoạt động duyệt phiếu yêu cầu sử dụng colistin (OF) của dược sĩ lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: Toàn bộ bệnh nhân hồi sức tích cực có sử dụng colistin từ ngày 26/2/2020 đến ngày 17/5/2021 tại 02 đơn vị: Trung tâm Hồi sức tích cực và Khoa Bệnh lây đường hô hấp và hồi sức - Bệnh viện Trung ương Quân đội (TWQĐ) 108 thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu. Kết quả: Có 132 bệnh nhân trong nghiên cứu,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
47

Minh Châu, Hoàng, Nguyễn Thị Đức Hạnh та Hà Văn Thúy. "PHA CHẾ THEO ĐƠN VÀ THUỐC PHA CHẾ THEO ĐƠN AN TOÀN, HIỆU QUẢ, THÂN THIỆN LÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NIỀM TIN". Tạp chí Y học Việt Nam 513, № 2 (2022). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v513i2.2490.

Full text
Abstract:
Đã từ lâu đời, bộ ba Bác sĩ/Bệnh nhân/Dược sĩ (BS/BN/DS) hợp tác chặt chẽ để ra một đơn thuốc tùy chỉnh phù hợp bệnh nhân. Dược sĩ pha chế ra dạng thuốc cho BN, dịch vụ này được gọi là pha chế theo đơn (PCTĐ). Dược, với di sản 50 thế kỷ phục vụ nhân loại, đã được công nhận như những ngành nghề tuyệt vời, có vai trò quan trọng trong hệ thống chăm sóc y tế. Trong quá trình phục vụ đắc lực đó, cũng có những rủi ro tiềm ẩn gây hậu quả cho người dùng thuốc với những nguyên nhân cũng đã tìm ra. Mặc dù những rủi ro là nhỏ so với phần lớn hiệu quả & lợi ích PCTĐ mang lại, nhưng không hề xem nhẹ nê
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
48

Nguyễn, Như Hồ, Kim Trong Trần та Thị Hương Quỳnh Bùi. "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG TRONG VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN BẾN LỨC TỈNH LONG AN". Tạp chí Y học Việt Nam 526, № 2 (2023). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v526i2.5506.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng (DSLS) trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp (THA) cho bệnh nhân (BN) ngoại trú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, so sánh trước sau. Hồi cứu đơn thuốc của BN từ 1/3/2021 đến 30/4/2021 (giai đoạn 1) và từ 1/10/2021 đến 30/11/2021 (giai đoạn 2). DSLS tiến hành can thiệp dược trên các đơn thuốc từ tháng 5/2021. Hiệu quả can thiệp được đánh giá thông qua so sánh tỷ lệ hợp lý của thuốc điều trị THA giữa 2 giai đoạn, dựa vào hướng dẫn điều trị THA của Hội tim mạch học Việt Nam 2018 và hướng dẫn sử dụn
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
49

Đỗ, Hữu Thành, та Tùng Hiệp Bùi. "CƠ CẤU VÀ PHÂN BỐ NHÂN LỰC DƯỢC TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN HUYỆN TẠI VIỆT NAM". Tạp chí Y học Việt Nam 534, № 1 (2024). http://dx.doi.org/10.51298/vmj.v534i1.8057.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dược tại các bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô cắt ngang trên 6602 nhân lực dược tại 674 Bệnh viện đa khoa (BVĐK) công lập tuyến huyện đang công tác tính đến ngày 31/12/2019 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Kết quả: DS có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ thấp 15,3%, DTC chiếm tỷ lệ 75,6% và DT chiếm tỷ lệ 9,1%. Có sự mất cân đối về cơ cấu nhân lực dược giữa các khu vực thành thị và nông thôn và ngay trong một tỉnh cũng có sự mất cân đối. Đa số các khu vực trong cả nước,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
50

Hà, Võ Thị. "Hoạt động tư vấn bởi dược sĩ về sử dụng thuốc chống đông máu đường uống cho bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương". Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 11 листопада 2021. http://dx.doi.org/10.52389/ydls.v0i0.881.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoạt động tư vấn của dược sĩ lên kiến thức và mức độ hài lòng của bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu đường uống (OAC). Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ ngày 01/10/2020 đến tháng 3/2021 dùng OAC tối thiểu 1 tháng được tư vấn trực tiếp về bệnh và thuốc bởi dược sĩ lâm sàng. Thông tin thu thập bằng cách phỏng vấn trước và sau khi tư vấn trực tiếp và đánh giá lại sau 1 tháng bằng gọi điện thoại. Kiến thức OAC được đánh giá bằng bộ câu hỏi AKT (Anticoagulation Knowledge Tool) với điểm tối đa quy đổi là 100%. Kế
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!