To see the other types of publications on this topic, follow the link: Nguyễn Mạnh Tuấn.

Journal articles on the topic 'Nguyễn Mạnh Tuấn'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the top 50 journal articles for your research on the topic 'Nguyễn Mạnh Tuấn.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Browse journal articles on a wide variety of disciplines and organise your bibliography correctly.

1

Nguyễn, Mạnh Tuấn, та Hoang Ngoc Dao M.A. Mr. "The Realistic Perspective on the Social Life of Workers in Southern Vietnam During the Period 1980–1986 in the Work Đứng Trước Biển". INTERNATIONAL JOURNAL OF SOCIAL SCIENCE HUMANITY & MANAGEMENT RESEARCH 04, № 05 (2025): 890–94. https://doi.org/10.5281/zenodo.15355867.

Full text
Abstract:
Summary “Facing the Sea” by Nguyễn Mạnh Tuấn is a representative novel that reflects the social reality of Vietnam after the war, in the context of the country's transition to the period of renovation (Đổi Mới). The work offers a profound critique of shortcomings in governance, the economy, and social life, such as bureaucracy, conservatism, and stagnation in the operational system, while also expressing a strong desire for reform and renewal. Through the stories and fates of its characters, the author vividly portrays the struggle between the old and the new, between conservatism
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn, Tiến Dũng, та Minh Quyết Phạm. "Nghiên cứu một số biến đổi cấu trúc vết thương mạn tính trên tiêu bản nhuộm H&E sau trị liệu huyết tương giàu tiểu cầu tự thân". Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, № 5 (31 жовтня 2023): 64–72. http://dx.doi.org/10.54804/yhthvb.5.2023.264.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu tự thân lên biến đổi cấu trúc vết thương mạn tính trên tiêu bản nhuộm H&E. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 30 bệnh nhân (BN) bị vết thương mạn tính (VTMT), điều trị nội trú tại Trung tâm Liền vết thương, Bệnh viện bỏng Quốc gia từ 11/2020 đến tháng 12/2021. Tuổi trung bình là là 57,0 ± 19,3 tuổi, tỷ lệ nam/ nữ là 1,5. Tất cả BN được trị liệu huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma - PRP) tự thân tại chỗ vết thương. BN được xác định một số đặc điểm chung, sinh thiết mô tại chỗ vết thương để xác định những biến
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Trần, Thị Huyền Trang, та Lê Thị Hà Xuyên. "Trường hợp sinh sống từ phụ nữ có hội chứng Turner thể khảm được điều trị bằng phương pháp xin noãn". Tạp chí Phụ sản 20, № 1 (2022): 66–68. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2022.1.1316.

Full text
Abstract:
Hội chứng Turner (TS: Turner Syndrome) là một trong những hội chứng phổ biến liên quan đến rối loạn nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới. Khoảng 95-98% bệnh nhân hội chứng Turner vô sinh do suy buồng trứng. Khả năng có thai tự nhiên ở những bệnh nhân này gần như rất hiếm. Ngoài ra, khi mang thai kể cả bằng noãn tự thân hay noãn hiến thì phụ nữ hội chứng Turner đều phải đối diện với nhiều nguy cơ trong thai kỳ, như nguy cơ sẩy thai, tiền sản giật (TSG), nguy cơ bóc tách động mạch chủ đe dọa tính mạng người mẹ và thai nhi. Báo cáo này trình bày một trường hợp bệnh nhân hội chứng Turner thể khảm mos
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Trần, Văn Hiếu. "Kinh tế tuần hoàn - Chiến lược và giải pháp phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long". Can Tho University Journal of Science 58, SDMD (2022): 125–33. http://dx.doi.org/10.22144/ctu.jvn.2022.198.

Full text
Abstract:
Phát triển kinh tế tuần hoàn là xu hướng chung của thế giới, của nước ta và Đồng bằng sông Cửu Long. Kinh tế tuần hoàn là chìa khóa để giải bài toán làm thế nào sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên nhất, ít nguyên vật liệu nhất nhưng lại sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất, đồng thời lại là các sản phẩm thân thiện môi trường. Trong bài viết này, một số vấn đề lý luận của kinh tế tuần hoàn, kinh nghiệm thế giới được nghiên cứu làm cơ sở phân tích thực trạng kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long thời gian qua. Những thành tựu, hạn chế được nêu ra, từ đó đề xuất những giải pháp mang tính khả thi đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Nhữ, Thị Thúy, Thụy Khánh Linh Trần, Thị Lan Anh Phạm, Lora Claywell, Quang Khánh Trần та Thanh Toàn Nguyễn. "ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ ĂN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2". Tạp chí Y Dược Thực hành 175, № 29 (23 квітня 2023): 12. http://dx.doi.org/10.59354/ydth175.2022.10.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những bệnh mạn tính không lây gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, như bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận, cắt cụt chi và là một trong mười nguyên nhân gây tỷ lệ tử vong cao. Tuân thủ chế độ ăn là một khía cạnh quan trọng, là yếu tố quyết định thành công trong điều trị đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2.
 Mục tiêu: Khảo sát mức độ tuân thủ chế độ ăn và các yếu tố liên quan của người bệnh (NB) đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội tiết bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2020.
 Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Trang, Đỗ Thị Đài, та Vũ Thu Phương. "Giãn động mạch vành do nhiễm Epstein-Barr virus: Tổng quan tài liệu và báo cáo ca bệnh ở trẻ em". Tạp chí Nghiên cứu Y học 157, № 9 (2022): 267–74. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v157i9.1038.

Full text
Abstract:
Giãn động mạch vành là tình trạng giãn lòng mạch động mạch vành vượt quá 1,5 lần đường kính trong đoạn động mạch bình thường liền kề do nhiều nguyên nhân gây ra. Epstein-Barr virus (EBV) là một nguyên nhân hiếm gặp gây giãn động mạch vành. Chúng tôi báo cáo một trường hợp trẻ nam, 7 tuổi, tiền sử khỏe mạnh và chưa mắc COVID-19. Trẻ nhập viện với tình trạng sốt cao liên tục 5 ngày, phát ban, nổi hạch cổ, gan lách to, amidan có giả mạc, tăng men gan và giãn động mạch vành trái. Trẻ có tình trạng nhiễm EBV cấp, sau khi loại trừ bệnh Kawasaki và hội chứng viêm đa hệ thống ở trẻ em (MIS-C) chúng tô
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Nguyễn, Quang Anh, Xuân Bách Trần, Hải Hà Đỗ та Ngọc Từ. "Đặc điểm hình ảnh hẹp động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ, nguyên nhân của hẹp mạch máu não". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 56 (30 листопада 2024): 56–66. https://doi.org/10.55046/vjrnm.56.1256.2024.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nghiên cứu mô tả đặc điểm hẹp động mạch não trên cộng hưởng từ và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ, nguyên nhân của hẹp mạch não. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, đơn trung tâm, thực hiện trên 104 bệnh nhân có hình ảnh hẹp động mạch nội sọ bằng cộng hưởng từ 3.0 Tesla từ 6/2021 đến tháng 6/2022 tại bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội, Việt Nam. Kết quả: Tuổi trung bình là 64,71 ± 14,08, nhóm tuổi ≥60 chiếm tỷ lệ cao nhất 76%, tỉ lệ nam/nữa ~ 2,58:1. Trong tổng số 104 bệnh nhân nghiên cứu, 27 bệnh nhân (26%) có hẹp từ hai loại động mạch hẹp khác nhau trở lên. Bệnh lý hẹp mạch nã
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Thang, Duoc Ngoc, Doan Quoc Hung, Nguyen Huu Uoc та Phung Duy Hong Son. "Phẫu thuật điều trị thiếu máu mạn tính chi trên: nhân một trường hợp và nhìn lại y văn". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 30 (1 лютого 2021): 126–30. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v30i.483.

Full text
Abstract:
Bệnh nhân nữ 52 tuổi, nhập viện vì đau và tê bì cẳng bàn tay trái liên tục do tắc động mạch cánh tay trái đã điều trị nội khoa 6 tháng không cải thiện. Bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu động mạch cánh tay một phần ba trên với động mạch trụ trái bằng tĩnh mạch hiển đảo chiều lấy từ cẳng chân trái. Kết quả lâm sàng cải thiện tốt sau phẫu thuật, chụp cắt lớp vi tính và siêu âm kiểm tra cho thấy cầu nối thông tốt. Giải phẫu bệnh cho thấy hình ảnh thâm nhiễm tế bào viêm ở lớp áo giữa thành mạch. Thiếu máu mạn tính chi trên là bệnh lý ít gặp với nguyên nhân đa dạng. Tiêu chuẩn chẩn đoán nguyên nhân
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Nguyễn, Thị Nhạn. "Thay đổi lối sống ở người trưởng thành thừa cân - béo phì". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 47 (4 березня 2022): 72–78. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2021.47.9.

Full text
Abstract:
Béo phì là yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa, như đái tháo đường típ 2 (ĐTĐ2), THA, rối loạn lipid máu và bệnh ĐM vành. Thay đổi lối sống ở người trưởng thành thừa cân-béo phì sẽ giảm nguy cơ bệnh suất và tử suất. Trước khi điều trị, phải cung cấp cho bệnh nhân hiểu các triệu chứng hiện có, các nguyên nhân cơ bản gây thừa cân-béo phì, như ăn nhiều, tỉnh tại (ít vận động), bệnh phối hợp (ví dụ ĐTĐ2, THA, rối loạn lipid máu, bệnh tim mạch, viêm xương khớp, ngưng thở khi ngủ…), yếu tố xã hội, môi trường, yếu tố gia đình như tiền sử gia đình có người béo phì, hay vấn đề tâm thần. Chương trình t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Nguyễn, Thị Phương Uyên, та Phước Bảo Quân Nguyễn. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM ĐƯỜNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH BÊN TẬN Ở CẲNG TAY TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 29 (11 липня 2022): 35–41. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.29.480.2018.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm siêu âm đường thông động mạch quay - tĩnh mạch đầu sau mổ 2 tuần và 3 tuần trên bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định lọc máu chu kỳ.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 34 bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định lọc máu chu kỳ, được mổ tạo thông nối động mạch quay - tĩnh mạch đầu bên tận ở cẳng tay, được siêu âm sau mổ 2 tuần và 3 tuần từ tháng 4/2016 đến tháng 7/2017, tại khoa Thận nhân tạo bệnh viện Trung Ương Huế.Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân 45,79 ± 14,59 tuổi; nam chiếm 47,10%, nữ chiếm 52,90%. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường là 5,88%. Đường
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
11

Bui, Quang Trung. "Quản lý thai kỳ có tăng huyết áp mạn tính". Tạp chí Phụ sản 16, № 2 (2018): 13–18. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2018.2.501.

Full text
Abstract:
Tăng huyết áp mạn tính là tình trạng tăng huyết áp xuất hiệntrước khi mang thai hoặc được phát hiện lần đầu trước 20 tuần tuổithai hoặc tồn tại kéo dài trên 12 tuần sau sinh. Đa số là tăng huyếtáp nguyên phát (90%), nhưng có khoảng 10% là thứ phát sau tìnhtrạng bệnh lý bất thường. Tăng huyết áp mạn tính được ước tính cóthể xuất hiện trong 1-5% thai kỳ và ngày càng phổ biến hơn. Nhữngkết quả nghiên cứu lớn gần đây cho thấy tăng huyết áp mạn tínhđưa tới nhiều kết quả bất lợi cho mẹ và thai nhi, cả ngắn và dài hạn.Do đó, thai kỳ ở phụ nữ có tăng huyết áp mạn tính cần phải lên kếhoạch và quản lý t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
12

Nguyễn, Trần Thảo Nguyên, Minh Thắng Trần, Minh Toàn Lê, Thị Loan Trinh Lê та Trí Bảo Châu Lê. "Mạch máu tiền đạo: Báo cáo trường hợp". Tạp chí Phụ sản 19, № 2 (2021): 67–71. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2021.2.1228.

Full text
Abstract:
Mạch máu tiền đạo là một bệnh lý hiếm gặp có thể xảy ra trong thời kỳ mang thai, là nguyên nhân dẫn đến chảy máu nhiều và đặc biệt đe dọa đến tính mạng thai nhi. Chẩn đoán sớm và kịp thời góp phần cải thiện kết cục thai kỳ cho thai nhi. Ca bệnh là sản phụ 35 tuổi mang thai lần 3, PARA 2002, tuổi thai 27 tuần 5 ngày nhập viện Phòng Tiền sản - Bệnh viện Trung ương Huế vì ra máu âm đạo lượng ít. Bệnh nhân được chẩn đoán mạch máu tiền đạo và được điều trị nội khoa tích cực. Tại tuần thai thứ 32, bệnh nhân ra máu âm đạo, xử trí mổ cấp cứu lấy thai. Kết cục thai kỳ an toàn đối với sản phụ và thai nh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
13

Lê, Ngọc I., та Chánh Thi Lâm. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU MŨI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ S.I.S CẦN THƠ NĂM 2022-2024". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 76 (25 липня 2024): 166–73. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i76.2598.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Chảy máu mũi là một trong những cấp cứu thường gặp nhất trong chuyên khoa Tai Mũi Họng, trong đó 6-10% trường hợp cần được can thiệp y khoa. Ngày nay biện pháp can thiệp nội mạch đang được áp dụng rộng rãi để chẩn đoán chính xác vị trí chảy máu, đặc tính mạch máu bị tổn thương, giúp cứu sống bệnh nhân khỏi tình trạng nguy kịch. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp mạch máu số hóa xóa nền và đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị chảy máu mũi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 trường hợp chảy máu mũi được điều trị bằ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
14

Nguyễn Ngọc Thùy Trang, Nguyễn Ngọc Thùy Trang, Trần Thị Thu Hồng Trần Thị Thu Hồng, Đặng Thị Phương Loan Đặng Thị Phương Loan та Hà Thị Thanh Thủy Hà Thị Thanh Thủy. "Nghiên cứu kiến thức và hành vi về tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tắc động mạch chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Nhân dân 115 sau giáo dục sức khỏe giai đoạn từ 01/2022 đến 06/2022". TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG 22 (24 березня 2023): 25–30. http://dx.doi.org/10.59294/hiujs.22.2023.282.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Tắc động mạch chi dưới mạn tính (TĐMCDMT) là một bệnh lý khá thường gặp, nguyên nhân chính là do xơ vữa động mạch. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả thực trạng và đánh giá sự thay đổi kiến thức và hành vi về tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tắc động mạch chi dưới mạn tính trước và sau giáo dục sức khỏe. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp giáo dục trên một nhóm có đánh giá trước và sau được tiến hành trên 60 bệnh nhân tắc động mạch chi dưới mạn tính được điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ 01/2022 đến 06/2022 bằng việc sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả: Tỷ lệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
15

Thơ, Đỗ Thị Hà. "Tư liệu quý về Nguyễn Khắc Tuấn ở đình Tân Chánh, huyện Cần Đước, tỉnh Long An". Tạp chí Khoa học 15, № 8 (2019): 192. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.15.8.2298(2018).

Full text
Abstract:
Nguyễn Khắc Tuấn (1767 - 1823) là nhân vật lịch sử rất có danh tiếng dưới triều Nguyễn, từng phụng sự hai đời vua Gia Long và Minh Mạng, lập nhiều công lao binh mã. Sau khi mất, ông được thờ như một vị phúc thần ở đình Tân Chánh, huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Tuy nhiên hiện nay, công trình nghiên cứu về ông rất ít, nên đóng góp của ông đối với lịch sử nước nhà chưa được biết đến nhiều. Bài viết giới thiệu một số tư liệu Hán Nôm hiện còn ở đình, phần nào bổ khuyết cho khoảng trống về cuộc đời binh mã của ông và một số thông tin lịch sử về chuyển biến của xã hội Việt Nam đầu triều Nguyễn.
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
16

Nguyễn, Tiến Dũng, та Ngọc Tuấn Nguyễn. "Nghiên cứu biến đổi hóa mô miễn dịch tại chỗ vết thương mạn tính được điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân." Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, № 3 (30 серпня 2022): 74–81. http://dx.doi.org/10.54804/yhthvb.3.2022.146.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái hóa mô miễn dịch tại vết thương mạn tính được điều trị huyết tương giàu tiểu cầu tự thân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 30 bệnh nhân (BN) bị vết thương mạn tính (VTMT), điều trị nội trú tại Trung tâm Liền vết thương, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác từ tháng 11/2020 đến tháng 05/2021. Tất cả bệnh nhân được tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) tại chỗ vết thương. Bệnh nhân được xác định một số đặc điểm lâm sàng tại chỗ vết thương, làm hóa mô miễn dịch mô tại chỗ vết thương mạn tính tại các thời điểm trước và sau 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần tr
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
17

Triệu, Đặng Quốc, Lại Viết Hải, Nguyễn Ngọc Nhật Anh, and Phạm Quỳnh Giang. "RADIATION SAFETY PROCEDURES FOR FLOODED MEMBER INSPECTION USING GAMMA TRANSMISSION TECHNIQUE: A COMPREHENSIVE REVIEW." TNU Journal of Science and Technology 230, no. 06 (2024): 95–104. https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11067.

Full text
Abstract:
Bài báo này cung cấp một đánh giá toàn diện về các quy trình an toàn bức xạ trong Kiểm tra cấu kiện ngập nước sử dụng kỹ thuật gamma truyền qua, một phương pháp kiểm tra không phá hủy quan trọng trong ngành công nghiệp dầu khí ngoài khơi. Kỹ thuật này sử dụng các đồng vị phát gamma năng lượng cao, đặc biệt là Cobalt-60, để đánh giá độ toàn vẹn của các cấu trúc chìm dưới nước. Các rủi ro liên quan đến việc sử dụng các vật liệu phóng xạ như vậy đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình an toàn để bảo vệ nhân sự, thiết bị và môi trường. Bài đánh giá này trình bày các phương pháp chuẩn bị, x
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
18

Huỳnh, Thúy Thị Như. "Khảo sát kiến thức và thái độ trong công tác phòng chống COVID-19 của sinh viên khóa 17DDS Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành". Journal of Science and Technology 5, № 1 (2022): 6. http://dx.doi.org/10.55401/jst.v5i1.724.

Full text
Abstract:
Với đại dịch COVID-19, sinh viên Dược cần có kiến thức và thái độ tốt về phòng chốngCOVID-19 nhằm hỗ trợ lực lượng y tế, bảo vệ sức khỏe bản thân và người xung quanh. Bằngphương pháp cắt ngang mô tả, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 401 sinh viên Khoa Dược,Đại học Nguyễn Tất Thành. Kết quả: sinh viên chưa nhận định được COVID-19 có thể lâyqua đường phân, chất thải (tỉ lệ đúng 28,4 %) và nhầm lẫn từ mẹ sang con là đường nhiễmCOVID-19 (tỉ lệ đúng 30,4 %); có kiến thức tốt về triệu chứng chính của dịch bệnh (tỉ lệđúng 74,6 %); nắm rõ khoảng cách phòng chống dịch COVID-19 tối thiểu là 2 mét (tỉ lệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
19

Bùi, Minh Nghĩa, Viết An Trần та Tân Tố Anh Lê. "KHẢO SÁT KẾT QUẢ KIỂM SOÁT MỤC TIÊU NỒNG ĐỘ LDL-c HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH MẠN ĐÃ ĐIỀU TRỊ ROSUVASTATIN 10MG TẠI BỆNH VIỆN TIM MẠCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021-2022". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 50 (20 серпня 2022): 195–202. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2022i50.145.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Rối loạn lipid máu là yếu tố nguy cơ tim mạch thường gặp, làm gia tăng các biến cố tim mạch nguy hiểm. Rosuvastatin là statin được khuyến cáo sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Để đánh giá rõ hơn về tác dụng hạ lipid máu, đặc biệt là LDL-c của rosuvastatin hàm lượng trung bình và độ an toàn của thuốc trên đối tượng hội chứng mạch vành (HCMV) mạn là cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ không đạt mục tiêu nồng độ LDL-c huyết thanh và tìm hiểu các yếu tố liên quan với kết quả không đạt mục tiêu nồng độ LDL-c huyết thanh ở bệnh nhân HCMV mạn đã điều trị rosuvastatin
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
20

Huỳnh, Thanh Hữu, та Văn Mến Tăng. "NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI TRÊN BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VĨNH LONG NĂM 2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 73 (25 квітня 2024): 16–23. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2024i73.2346.

Full text
Abstract:
Đặc vấn đề: Tăng áp động mạch phổi là một biến chứng tim mạch nguy hiểm gặp trên bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận định kỳ thông qua cầu nối động tĩnh mạch. Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ tăng áp động mạch phổi, các yếu tố liên quan đến tăng áp động mạch phổi trên bệnh nhân lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Có 105 bệnh nhân đang lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long từ tháng 8/2023 đến tháng 10/2023 đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Các thông số liên quan bao gồm bệnh nguyên phát, thời gian lọc máu, chiều cao,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
21

Đào, Danh Vĩnh, та Minh Thông Phạm. "ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN BÀNG HỆ NGOÀI GAN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG NÚT HÓA CHẤT ĐỘNG MẠCH QUA CATHETER". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 11 (11 липня 2022): 469–80. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.11.298.2013.

Full text
Abstract:
TÓM TẮTUng thư biểu mô tế bào gan (HCC) là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong, xếp thứ 5 ở nam giới và xếp thứ 8 ở nữ giới trong số các ung thư nguyên phát. Tỉ lệ mắc HCC cao nhất được thấy ở châu Phi khu vực cận Sahara, Đông Á, Đông Nam Á. Tính chung trên toàn thế giới, tại các nước đang phát triển, tỉ lệ mắc trong 100.000 dân đối với nam giới là 17,43, đối với nữ giới là 6,77. Tại các nước phát triển, tỉ lệ này tương ứng là 8,71 và 2,86 [2],[6]. Việc điều trị HCC hiện nay vẫn còn là thách thức đối với y học đương đại. Đối với HCC giai đoạn sớm, phẫu thuật cắt gan, ghép gan và đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
22

Vân, Lê Thành Khánh, Đoàn Văn Phụng, Hồ Tất Bằng, Phạm Hoàng Minh та Trần Quyết Tiến. "Phẫu thuật phình động mạch chủ ngực vỡ ở bệnh nhân Takayasu: nhân một trường hợp lâm sàng và tổng quan y văn". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 20 (2 листопада 2020): 75–80. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v20i.90.

Full text
Abstract:
Một bệnh nhân nhỏ tuổi mắc Takayasu có túi phình động mạch chủ ngực xuống vỡ đã được phẫu thuật cấp cứu thành công, thay đoạn động mạch chủ xuống bằng ống ghép nhân tạo có sự hỗ trợ của hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể. Viêm động mạchTakayasu là một bệnh lý hiếm gặp ở trẻ em, giai đoạn sớm của bệnh thường biểu hiện triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng không đặc hiệu và khó chẩn đoán. Điều trị kịp thời bệnh sẽ ngăn chặn được diễn tiến mạn tính gây hẹp, tắc hoặc phình các mạch máu lớn dẫn đến những biến chứng nguy hiểm với tỷ lệ tử vong cao
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
23

Lê, Thanh Dũng, Hoài Linh Vũ, Duy Hùng Nguyễn та Nhật Anh Phan. "CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH GAN SAU PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 34 (8 липня 2022): 85–89. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.34.590.2019.

Full text
Abstract:
TÓM TẮTGiả phình động mạch gan là biến chứng hiếm gặp sau phẫu thuật nội soi cắt túi mật, nếu không được chấn đoán và điều trị kip thời có thể nguy hiểm cho tính mạng người bệnh. Biểu hiện lâm sàng có thể xuất hiện sớm những ngày đầu sau mổ hay xuất hiện muộn sau nhiều tuần. Dấu hiệu lâm sàng hay gặp nhất là đau bụng, thiếu máu, chảy máu đường mật và tăng men gan. Phầnlớn các báo cáo tai biến giả phình động mạch sau chấn thương theo y văn là các trường hợp riêng lẻ [1]. Chúng tôi báo cáo 01 trường hợp điều trị thành công biến chứng giả phình động mạch gan sau mổ cắt túi mật nội soi tại BV Việt
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
24

Diệp, Tiến Đạt, Hồng Thọ Phương та Thị Mỹ Hạnh Nguyễn. "CÁC NGUYÊN NHÂN CHÓNG MẶT CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ S.I.S CẦN THƠ". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 81 (25 жовтня 2024): 75–81. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i81.3057.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Chóng mặt là một trong số những triệu chứng thường gặp. Chóng mặt do nhiều nguyên nhân, thông thường được chia chóng mặt ra kiểu trung ương hay ngoại biên nhưng đôi khi cũng không rõ ràng. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các nguyên nhân gây ra chóng mặt khiến bệnh nhân nhập viện điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, khảo sát trên 833 bệnh nhân chóng mặt nhập viện từ 01/01/2023 đến 30/06/2023 tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế S.I.S Cần Thơ. Kết quả: Nữ giới nhiều hơn nam giới với tỷ số nữ: nam = 2:1. Tuổi trung bình là 62,05 ± 5,03 tuổi. Tỷ lệ bệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
25

Nguyễn, Thu Trang, Xuân Thắng Phạm, Thị Kỳ Thuỷ Lương, Thị Mai Phương Nguyễn, Thu Hương Phùng та Thị Thanh Bình Đào. "Nghiên cứu hình thái siêu cấu trúc của vết loét mạn tính trên động vật thực nghiệm được điều trị bằng bài thuốc GTK108". Tạp chí Y học Thảm hoạ và Bỏng, № 5 (31 жовтня 2023): 73–81. http://dx.doi.org/10.54804/yhthvb.5.2023.265.

Full text
Abstract:
Loét da mạn tính (chronic skin ulcer - CSU) được định nghĩa là những vết thương không có xu hướng liền sau 4 tuần dù đã được chăm sóc y tế phù hợp. Mục tiêu: Nghiên cứu về mặt hình thái siêu cấu trúc của các vết loét da mạn tính trên động vật thực nghiệm được điều trị bằng bài thuốc GTK108 bôi ngoài. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm đối chứng tự thân trên 30 thỏ. Hiệu quả của bài thuốc GTK108 được đánh giá dựa trên hình ảnh siêu cấu trúc về tổn thương mô, xâm nhập tế bào viêm, di trú của nguyên bào sợi và hoạt tính sinh tổng hợp collagen của chúng, tăng sinh mạch, cấu trúc coll
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
26

Trung, Lê Hồng, Trần Anh Tuấn, Trừ Văn Trưởng та ін. "Tỷ lệ hiện mắc, các yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị tổn thương thận cấp tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc". Tạp chí Nghiên cứu Y học 180, № 7 (2024): 19–26. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v180i7.2432.

Full text
Abstract:
Tổn thương thận cấp là một biến chứng thường gặp trên những bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, với nguy cơ tử vong và diễn biến sang bệnh thận mạn sau điều trị cao. Do đó, nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc, các yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu mô tả tiến cứu được tiến hành trên 438 bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả cho thấy tổn thương thận cấp (AKI) gặp ở 28,1% bệnh nhân. Trong đó, AKI giai đoạn I chiếm tỷ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
27

Thang, Nguyen Quang, Nguyen Dang Tuan, Le Van Binh та ін. "NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP SUY HÔ HẤP CẤP DO SA VAN HAI LÁ CẤP KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THƯỜNG QUY ĐƯỢC HỖ TRỢ V-V ECMO VÀ PHẪU THUẬT THAY VAN CẤP". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 25 (3 листопада 2020): 25–31. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v25i.276.

Full text
Abstract:
Sa van hai lá (SVHL) cấp tính do đứt dây chằng van hai lá là nguyên nhân gây sốc tim cấp, suy hô hấp cấp gây đe dọa tính mạngnếu người bệnh không được cấp cứu và điều trị kịp thời và phù hợp. Các biện pháp điều trị kinh điển bao gồm hỗ trợ tình trạng suy hô hấp, tuần hoàn cấp giúp cứu nguy tính mạng với các biện pháp như: thở máy kiểm soát, và kiểm soát huyết động bằng thuốc, tuy nhiên khi tình trạng sốc và suy hô hấp không đáp ứng với các đều trị thường quy thì kỹ ECMO được coi là phương pháp điều trị cứu cánh, giúp duy trì tính mạng người bệnh để tiếp tục thực hiện các biện pháp
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
28

Nguyễn, Ngọc Hùng Anh, Quang Long Võ, Minh Sơn Trần та Thu Hà Trần. "Giới Thiệu Về Zabbix, Hệ Thống Giám Sát Thường Xuyên Tài Nguyên Của Máy Chủ". Journal of Technical Education Science, № 69 (28 квітня 2022): 1–7. http://dx.doi.org/10.54644/jte.69.2022.1148.

Full text
Abstract:
Bài báo tóm tắt các giao thức và các hệ thống dùng trong việc quản lý giám sát tài nguyên của các hệ thống máy chủ hoạt động thường xuyên 24/24 giờ và 7/7 ngày trong tuần để cung cấp thông tin tình trạng sức khỏe của máy chủ một cách toàn diện nhất. Zabbix, một ứng dụng mã nguồn mở, nổi lên như một ứng cử viên đa năng, linh động hỗ trợ các kết nối mạng đa dạng khác nhau tập trung hoặc phân tán. Bài báo đã tập trung mô tả kỹ các tính năng của hệ thống Zabbix và triển khai công cụ này cho một ứng dụng cụ thể: giám sát cảnh báo theo thời gian thực các biến đổi tài nguyên bất thường cho hệ thống t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
29

Dai, Tran Dac, Le Ngoc Thanh, Dang Thi Hai Van та Do Anh Tien. "Yếu tố tiên lượng của thất bại với tuần hoàn fontan giai đoạn sớm: kết quả sau 8 năm triển khai phẫu thuật fontan". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 30 (1 лютого 2021): 90–103. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v30i.479.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: nghiên cứu đươc tiến hành nhằm đánh giá kết quả sau phẫu thuật Fontan ở nhóm bệnh nhân tim sinh lý 1 thất, xác định tỉ lệ thất bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (early Fontan failure- EFF) và sơ bộ khảo sát các yếu tố nguy cơ trên nhóm bệnh nhân này. Đối tượng và phương pháp: tổng số 145 bệnh nhân đã được tiến hành phẫu thuật Fontan tại Trung tâm tim mạch- Bệnh viện E trong giai đoạn từ tháng 8/2012 đến 12/2019. Kết quả sau mổ được tập trung nghiên cứu và phân tích là tình trạng thất bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (EFF). Kết quả: tỷ lệ gặp EFF trong nghiên cứu là 9,6
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
30

Ánh, Đỗ Trọng, Trịnh Minh Tú та Huỳnh Hùng Mạnh. "Ứng dụng thực tế ảo thúc đẩy tính khả biến thần kinh trong phục hồi chức năng cho bệnh nhân đột quỵ". Journal of Science and Technology 8, № 2 (2025): 105–13. https://doi.org/10.55401/9ad7pw60.

Full text
Abstract:
Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ hai trên thế giới, nguyên nhân hàng đầu gây tình trạng khuyết tật lâu dài. Phục hồi chức năng đi lại là cấp thiết dựa trên tình khả biến thần kinh. Để đánh giá hiệu quả tập đi với robot Exowalk kết hợp màn hình thực tế ảo trên bệnh nhân đột quỵ giai đoạn bán cấp, sử dụng phương pháp nghiên cứu can thiệp tiến cứu, so sánh trước và sau quá trình điều trị. Ba mươi bệnh nhân được tập các kỹ thuật vật lý trị liệu phát triển thần kinh, thăng bằng, tăng sức mạnh cơ, tầm vận động, hoạt động trị liệu, theo quy trình kỹ thuật cho người bệnh đột quỵ. Bệnh nhân
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
31

Nguyễn, Thị Thu Phương, Phương Tú Nguyễn та Phương Nam Nguyễn. "Báo cáo trường hợp vỡ lách tự phát do huyết khối sau sinh trên sản phụ tiền sản giật nặng có biến chứng HELLP". Tạp chí Phụ sản 22, № 4 (2024): 156–59. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1733.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Huyết khối tĩnh mạch là một tình trạng y tế nghiêm trọng có thể dẫn tới nhiều biến chứng chảy máu trong thời gian mang thai, nghiêm trọng hơn là có khả năng gây tử vong cả mẹ và thai. Hội chứng HELLP là một biến chứng hiếm gặp (0,5 - 0,9% tổng số thai kỳ), trong đó có tỷ lệ rất hiếm xuất hiện kèm theo khối máu tụ ở gan hoặc lách (chiếm 2% trong số trường hợp HELLP). Tuy nhiên những khối máu tụ này có thể đe doạ ngay lập tức tới tính mạng của thai phụ trong trường gây căng giãn tạng quá mức dẫn tới vỡ tạng. Việc phát hiện chính xác và xử trí kịp thời sẽ giúp bảo vệ an toàn tính mạng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
32

Hoằng, Đoàn Đức, Bùi Đức Phú, Tôn Nữ Phước Thịnh, Nguyễn Phan Huy та Trần Chí Thành. "Nguyên lý và kỹ thuật bơm bóng đối xung trong động mạch chủ". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 13 (2 листопада 2020): 42–49. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v13i.186.

Full text
Abstract:
Kỹ thuật bơm bóng đối xung trong động mạch chủ (IABP: Intra Aortic Balloon Pump) là một trong những kỹ thuật hỗ trợ tuần hoàn cơ học được sử dụng phổ biến nhất cho những bệnh nhân nặng ở phòng hồi sức có bệnh lý tim mạch. Kỹ thuật này được sử dụng cho khoảng 42.000 bệnh nhân tại Mỹ vào năm 2002. Cùng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, các thiết bị đã được cải tiến và phát triển như kỹ thuật luồn catheter bóng vào trong động mạch chủ qua da, với đường kính của catheter được thiết kế nhỏ hơn, kỹ thuật luồn bóng khồng sử dụng kim dẫn đường, và với nhiều công đoạn tự động hóa trong quy trình kỹ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
33

Nguyễn, Văn Hưng, Đình Tuyên Hoàng, Thị Thúy Trinh Đặng, Thị Hoài Thương Nguyễn та Mạnh Hùng Trần. "NGHIÊN CỨU SỰ TUÂN THỦ DÙNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THỪA THIÊN HUẾ". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 78 (10 серпня 2024): 255–61. https://doi.org/10.58490/ctump.2024i78.3126.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân mắc bệnh mạn tính là một thách thức lớn và không tuân thủ dùng thuốc là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến giảm hiệu quả điều trị, gia tăng tỷ lệ tái phát bệnh lý, đồng thời gây lãng phí nguồn lực chăm sóc sức khỏe. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ tuân thủ dùng thuốc Y học cổ truyền ở bệnh nhân mắc bệnh mạn tính và phân tích một số yếu tố liên quan đến tuân thủ dùng thuốc của đối tượng nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 200 bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh mạn tính đã điều trị Y h
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
34

Le Viet, Doan. "Inspiring in the flight before August-1945 network of Nguyen Tuan’s pespective from the art space." Journal of Science Social Science 64, no. 8 (2019): 77–84. http://dx.doi.org/10.18173/2354-1067.2019-0048.

Full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
35

Trần, Thị Bảo An, Kim Khánh Lê, Thanh Truyền Nguyễn та Huỳnh Như Mai. "NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH NHÓM BETA – LACTAM TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI VĨNH LONG NĂM 2019 – 2020". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 52 (18 жовтня 2022): 99–106. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2022i52.283.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Giãn phế quản (GPQ) là bệnh lý mạn tính, phổ biến, tỷ lệ mắc ngày càng tăng, dẫn đến nhiều biến chứng và nguy cơ tử vong cao. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Kính (2013) cho thấy chi phí sử dụng kháng sinh chiếm 36% chi phí điều trị trung bình tại bệnh viện, chủ yếu nhóm beta – lactam. Hiện nay, việc sử dụng kháng sinh (KS) không hợp lý là nguyên nhân gia tăng đề kháng KS và tăng đáng kể chi phí khám chữa bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm sử dụng và đánh giá sử dụng hợp lý kháng sinh nhóm β – lactam trong điều trị bệnh GPQ tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Vĩnh Long năm 20
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
36

La, Văn Minh Tiến, та Nhật Thăng Trần. "Thời điểm chấm dứt thai kỳ tối ưu trong song thai". Tạp chí Phụ sản 21, № 2 (2023): 16–20. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2023.2.1562.

Full text
Abstract:
Tần suất của đa thai đang tăng dần trong các năm gần đây dưới sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Thai kỳ đa thai làm tăng nguy cơ kết cục bất lợi lên mẹ, thai và trẻ sơ sinh. Trong đó, sinh non là nguyên nhân thường gặp nhất làm gia tăng bệnh suất và tử suất sơ sinh ở các thai kỳ đa thai. Thời điểm chấm dứt thai kỳ trong song thai nên được cân nhắc giữa kết cục bất lợi lên mẹ, thai lưu nếu tiếp tục dưỡng thai, làm tăng tử suất và bệnh suất sơ sinh nếu chấm dứt thai kỳ sớm. Với những bằng chứng y học hiện tại, thời điểm chấm dứt thai kỳ ở các thai kỳ song thai có kèm giới hạn t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
37

Trâm, Hoàng Thị Ngọc. "Một số yếu tố liên quan đến kết quả của đẻ chỉ huy tĩnh mạch bằng oxytocin ở thai đủ tháng". Tạp chí Nghiên cứu Y học 192, № 7 (2025): 178–86. https://doi.org/10.52852/tcncyh.v192i7.3511.

Full text
Abstract:
Đẻ chỉ huy tĩnh mạch bằng oxytocin là một cuộc đẻ do người thầy thuốc sản khoa khởi động và điều khiển bằng cách dùng oxytocin truyền tĩnh mạch để chỉ huy các cơn co nhằm gây chuyển dạ. Nghiên cứu tìm hiểu một số yếu liên quan đến kết quả của đẻ chỉ huy tĩnh mạch bằng truyền oxytocin ở thai đủ tháng tại Bệnh viện A Thái Nguyên trong nhóm 220 thai phụ mang đơn thai sống, ngôi đầu, tuổi thai từ 37 tuần trở lên tại khoa sản Bệnh viện A Thái Nguyên từ tháng 8/2023 đến tháng 3/2024. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 27 ± 5,19 tuổi, tuổi thai 38 tuần 6 ngày. Trong số 220 sản phụ có 50,5% c
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
38

Nguyễn, Xuân Hiền, Văn Khánh Lê, Duy Trinh Nguyễn, Nguyên Tài Hoàng та Hoàng Thịnh Nguyễn. "Báo cáo ca lâm sàng : Phối hợp chẹn bóng động mạch chậu trong và nút động mạch tử cung dự phòng xuất huyết ở sản phụ mắc rau cài răng lược kết hợp rau tiền đạo". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 47 (23 червня 2022): 65–70. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.47.134.2022.

Full text
Abstract:
Rau cài răng lược là hiện tượng một phần hoặc toàn bộ bánh rau xâm lấn và không thể tách rời khỏi cơ tử cung. Rau tiền đạo là hiện tượng rau thai che mất một phần hoặc hoàn toàn lỗ cổ tử cung của người mẹ. Cả hai hiện tượng đều làm tăng nguy cơ băng huyết sau sinh, rối loạn đông cầm máu, đe dọa tính mạng của sản phụ và thai nhi. Phối hợp hai hiện tượng làm nặng hơn tình trạng mất máu trong mổ cũng như sau sinh của sản phụ, là thách thức lớn và đòi hỏi phối hợp đa chuyên khoa trong quản lý bệnh. Can thiệp nội mạch dự phòng băng huyết là phương pháp điều trị xâm lấn tối thiểu, có vai trò quan tr
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
39

Hà, Nguyễn Thị Diệu, and Vũ Thị Luyên. "USING ONLINE NEWSPAPERS TO ENHANCE STUDENTS’ READING SKILLS: AN ACTION RESEARCH AT THAI NGUYEN UNIVERSITY." TNU Journal of Science and Technology 227, no. 09 (2022): 116–22. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.5678.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu hành động này được thực hiện để áp dụng việc sử dụng báo mạng viết bằng tiếng Anh để cải thiện kỹ năng đọc của sinh viên và trau dồi thái độ học tập tích cực của sinh viên đối với việc đọc các nguồn tài liệu mở rộng (ER). Đối tượng tham gia nghiên cứu là 42 sinh viên năm thứ hai tại Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (SFL-TNU). Tài liệu đọc được chọn lọc từ một tờ báo điện tử trong nước viết bằng tiếng Anh. Sau đó, 16 bài tập được thiết kế dựa theo tài liệu thiết kế các bài tập đọc chính thống. Nghiên cứu được thực hiện trong 10 tuần. Một bài kiểm tra trước khi áp dụng và một bà
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
40

Thanh, Bui Minh, Phan Quan Thuan, Nguyen Anh Dung та Nguyen Khanh. "Phẫu thuật thành công sửa chữa hoàn toàn thân chung động mạch type ở bệnh nhân 16 tuổi không có yếu tố bảo vệ phổi". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 30 (1 лютого 2021): 141–47. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v30i.487.

Full text
Abstract:

 Thân chung động mạch (TA) là một bất thường bẩm sinh hiếm gặp với sự cấu thành bình thường của tầng nhĩ và tương hợp nhĩ thất phù hợp nhưng chỉ có một thân chung động mạch cấp máu cho động mạch vành, động mạch phổi và động mạch hệ thống [11]. Bất thường bẩm sinh này chiếm 1,2% tất cả các dị tật tim bẩm sinh [13]. TA được phân loại theo hai hệ thống, chủ yếu theo phân loại của tác giả Collett ‐ Edwards và Van Praagh, dựa trên nguyên ủy xuất phát của động mạch phổi (ĐMP) [13]. Ở đây, chúng tôi xin trình bày cách phân loại của tác giả Collett ‐ Edwards. Theo Collett ‐ Edwards thì type I có
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
41

Lâm, Đức Tâm, Thị Ngọc Xuyên Lê, Kim Phụng Quan та ін. "Nghiên cứu kết quả sàng lọc phân nhóm nguy cơ cao bệnh lý tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2019 - 2021". Tạp chí Phụ sản 21, № 2 (2023): 55–61. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2023.2.1583.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhóm nguy cơ cao TSG theo thuật toán FMF của các thai phụ tuổi thai 11 - 13+6 tuần đến khám thai, đánh giá kết quả chẩn đoán và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ.
 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 1.087 thai phụ tại thời điểm thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày đến khám sàng lọc quý I và theo dõi thai nghén tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ.
 Kết quả: Có 1087 sản phụ được tầm soát TSG trong quý I thai kỳ, trong đó có 567 trường hợp tầm soát phát hiện có nguy cơ cao TSG. Trong đó có 264 trường hợ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
42

Lan, Lê Thị Hương, Lê Thị Minh Hiền та Nông Thị Đương. "NỒNG ĐỘ YẾU TỐ KHÁNG TÂN TẠO MẠCH MÁU Ở THAI PHỤ QUÝ 1 THAI KỲ QUẢN LÝ THAI NGHÉN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN". TNU Journal of Science and Technology 228, № 01 (2022): 415–22. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.6718.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu nhằm xác định nồng độ PLGF và SFlt-1 ở thai phụ trong quý 1 thai kỳ tại Thái Nguyên, thực hiện trên 201 thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật và 200 thai phụ bình thường có tuổi thai từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày, sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Nồng độ PLGF và SFlt-1 định lượng bằng phương pháp điện hóa phát quang, hóa chất của Roche dianostigs. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nồng độ PlGF, sFlt-1, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai phụ bình thường có tuổi thai từ 11- 13 tuần 6 ngày lần lượt là: 70,3 pg/dl; 1371,5 pg/dl và 18,4. Nồng độ PlGF, sFlt-1, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
43

Nguyễn, Huy Luân, Quang Vinh Bùi та Diệu Vinh Nguyễn. "Tình trạng nuôi ăn và tử vong ở trẻ bệnh nặng nhập khoa Hồi sức Tích cực-chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 2". Y HOC TP. HO CHI MINH, № 6 (9 грудня 2024): 23–29. https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.06.04.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Xác định trung bình năng lượng nhận được trong tuần đầu và trong tuần thứ 2 của nuôi ăn qua sonde, nuôi ăn tĩnh mạch (TM) và tổng cộng theo năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (resting energy expenditure REE) và các yếu tố liên quan với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu theo dõi dọc hàng loạt ca, trên 95 bệnh nhi nhập vào khoa HSTCCĐ, bệnh viện (BV) Nhi Đồng 2 vì các nguyên nhân nội khoa và có thở máy hơn 3 ngày từ tháng 10/2022 đến 6/2023. Biến số chính bao gồm: trung bình năng lượng nhận được (EI), năng lượng tiêu thụ lúc nghỉ (REE) và tỷ lệ năng l
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
44

Lập, Kiều Quốc, Trần Thị Ngọc Hà та An Thị Xuân Nguyệt. "ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NƯỚC MẶT TỈNH YÊN BÁI". TNU Journal of Science and Technology 228, № 14 (2023): 152–59. http://dx.doi.org/10.34238/tnu-jst.8743.

Full text
Abstract:
Bài báo tập trung nghiên cứu đánh giá hiện trạng công tác quản lý nước mặt trên địa bàn tỉnh Yên Bái để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm quản lý bền vững tài nguyên nước mặt của Tỉnh. Với các phương pháp được sử dụng như: thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu thống kê, điều tra khảo sát thực tế, nghiên cứu đã cho thấy mặc dù chất lượng nước mặt của Tỉnh còn khá tốt, xong tại một số vị trí (như: suối Tuần Quán, phường Yên Ninh; suối Nung, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ…) đã xuất hiện tình trạng ô nhiễm bởi các chất hữu cơ với các chỉ tiêu (TSS, BOD5) vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
45

Mơ, Nguyễn Thị, та Hoàng Bùi Hải. "Tắc động mạch phổi cấp nguy cơ cao: Nghiên cứu mô tả đầu tiên được báo cáo tại Việt Nam". Tạp chí Nghiên cứu Y học 160, № 12V1 (2023): 206–13. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v160i12v1.1168.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu nhằm mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp nguy cơ cao và tỷ lệ tử vong của thể bệnh này. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 24 bệnh nhân được chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp nguy cơ cao tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Bạch Mai. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là khó thở (20/24 bệnh nhân, chiếm 83,3%), đau ngực (10/24 bệnh nhân, chiếm 41,7%). Có 6/24 (25%) bệnh nhân có ngừng tuần hoàn; 14/24 (58,3%) bệnh nhân suy hô hấp phải thở máy. Chỉ số vận mạch trung bình là 51 và cao hơn ở nhóm có ngừng tuần hoàn. Trên phim c
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
46

Phương, Nguyễn Thị Thu, Phạm Bá Nha та Đinh Thị Thu Hương. "Yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trên bệnh nhân phẫu thuật phụ khoa Bệnh viện Bạch Mai năm 2018". Tạp chí Nghiên cứu Y học 137, № 1 (2021): 207–12. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v137i1.42.

Full text
Abstract:
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch bao gồm các rối loạn có đặc điểm là sự hiện diện của huyết khối trong tuần hoàn tĩnh mạch, gồm có huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Bệnh gặp không íttrong phẫu thuật kể cả phẫu thuật phụ khoa với nhiều yếu tố nguy cơ nhưng chưa được chú trọng cho đến khi xảy ra các biến cố, thậm chí tử vong. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 331 bệnh nhân phẫu thuật phụ khoa tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2018 nhằm mô tả một số yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trên bệnh nhân phẫu thuật phụ khoa. Kết quả cho thấy, tỷ lệ mắc Th
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
47

Mạnh Tuấn, Nguyễn, та Mr Hoang Ngoc Dao, M.A. "The Realistic Perspective on the Social Life of Workers in Southern Vietnam During the Period 1980–1986 in the Work Đứng Trước Biển". International Journal of Social Science Humanity & Management Research 04, № 05 (2025). https://doi.org/10.58806/ijsshmr.2025.v4i5n11.

Full text
Abstract:
Summary “Facing the Sea” by Nguyễn Mạnh Tuấn is a representative novel that reflects the social reality of Vietnam after the war, in the context of the country's transition to the period of renovation (Đổi Mới). The work offers a profound critique of shortcomings in governance, the economy, and social life, such as bureaucracy, conservatism, and stagnation in the operational system, while also expressing a strong desire for reform and renewal. Through the stories and fates of its characters, the author vividly portrays the struggle between the old and the new, between conservatism and progress
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
48

Thanh, Le Trung, and Nguyen Thi Hai Ha. "Narrow the Gap between Research and Practice - Some Suggestions for Vietnam." VNU Journal of Science: Economics and Business 34, no. 3 (2018). http://dx.doi.org/10.25073/2588-1108/vnueab.4176.

Full text
Abstract:
An important objective of research is to create guiding evidences or propose improvements, solutions for practical activities. In order to apply proven research results, all institutions, organizations and individuals should consider appropriate research topics to better understand the issues and select information for the decision-making process and identify solutions for each specific situation. Although research is very important, there is a large gap that makes the widespread application of research evidence into practice difficult. 
 On the basis of synthesizing and evaluating resear
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
49

Huy Hoàng, Dương. "Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng người bệnh đau đầu nguyên phát tại Bệnh việnĐại học Y Thái Bình năm 2023". Tạp chí Y Dược Thái Bình, 30 вересня 2024. http://dx.doi.org/10.62685/tbjmp.2024.3.19.

Full text
Abstract:
Mục tiêu:Khảo sát tỷ lệ và đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh đauđầu nguyên phát điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả có phân tích người bệnh đauđầu nguyên phát điều trị tại phòng khám Thần kinh, Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả: tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 46,14 ± 19,1, người bệnh dưới 40 tuổi chiếm tỷ lệ 40,5%. Tỷ lệ nữ giới mắc bệnh là 64,9% nhiều hơn nam giới (35,1%). Số người bệnh đauđầu thành cơn và đau liên tục chiếm tỷ lệ 54,1%, buồn nôn và nôn chiếm tỷ lệ 64,9%. Đau đầu type căng thẳng gặp 43,6%, đau đầu Migraine mạn
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
50

Nghi, Tran, Dinh Xuan Thanh, Tran Thi Thanh Nhan, et al. "Method of Interpreting the High Resolution Seismic Profiles: Principle and Application in Coastal Shallow Water Area of Red River Delta." VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences 35, no. 2 (2019). http://dx.doi.org/10.25073/2588-1094/vnuees.4380.

Full text
Abstract:
Abstract: Establishing a process of interpreting the high-resolution seismic profile according to a sedimentary geological point of view is a very urgent task. The explanation process can be divided into the following steps: (1) Boundary demarcation of sequences based on unconformable surfaces showing signs of erosion of the river bed; (2) Analysis of lithofacies and lithofacies association according to time and to space in relation to global sea level change; (3) Demarcation of systems tract: low stand systems tract (LST), Transgressive systems tract (TST) and Highstand systems tract (HST). O
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!