Academic literature on the topic 'Nội suy không gian'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the lists of relevant articles, books, theses, conference reports, and other scholarly sources on the topic 'Nội suy không gian.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Journal articles on the topic "Nội suy không gian"

1

Thắng, Châu Hồng, Lê Thị Thúy Vân, Trần Sang та Đồng Thị Minh Hậu. "ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÍ GIS ĐỂ TÍNH TOÁN NỘI SUY VÀ QUẢN LÍ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC (WQI) SÔNG ĐỒNG NAI ĐOẠN TỪ BẾN PHÀ NAM CÁT TIÊN ĐẾN MŨI ĐÈN ĐỎ". Tạp chí Khoa học 17, № 6 (2020): 1088. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.17.6.2755(2020).

Full text
Abstract:
Bài báo đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Đồng Nai đoạn từ Bến Phà Nam Cát Tiên đến Mũi Đèn Đỏ bằng ứng dụng hệ thống thông tin địa lí GIS. Dựa trên kết quả tính toán chỉ số WQI (Water Quality Index) từ số liệu quan trắc chất lượng nước trên sông Đồng Nai vào các giai đoạn khác nhau trong nhiều năm, ArcGIS được sử dụng trong nghiên cứu này để nội suy các phân vùng ô nhiễm theo không gian và thời gian. Kết quả cho thấy, chỉ số WQI dao động từ 46 đến 100, phổ biến từ 79 đến 100, đặc biệt thấp ở các khu vực có nhiều khu dân cư, khu công nghiệp cho thấy chỉ ra sự không đồng đều trong chất lư
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Trần Minh Thiện та Nguyễn Thanh Trúc. "SO SÁNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY KHÔNG GIAN TRONG XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG TIỀN PHỤC VỤ NUÔI CÁ TRA THÂM CANH". Tạp chí Khoa học Đại học Công Thương 25, № 1 (2025): 120–29. https://doi.org/10.62985/j.huit_ojs.vol25.no1.159.

Full text
Abstract:
Ứng dụng GIS trong xây dựng bản đồ chất lượng nước đã được áp dụng rộng rãi trong thời gian qua. Tuy nhiên, chưa có đánh giá cụ thể nào về việc áp dụng thuật toán nội suy phù hợp cho việc xây dựng bản đồ chất lượng nước tại khu vực sông Tiền thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long. Bài báo này so sánh và đánh giá khả năng sử dụng của 3 phương pháp nội suy không gian thông dụng là IDW (Inverse Distance Weighting), RBF (Radial Basis Functions) và Kriging trên 11 thông số chất lượng nước, bao gồm nhiệt độ, pH, độ dẫn điện (EC – Electrical Conductivity), độ kiềm, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Nguyễn, Văn Ngọc, Minh Thông Phạm, Nguyệt Minh Lê та Anh Tuấn Trần. "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM DOPPLER TRƯỚC VÀ SAU ĐỐT LASER NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH HIỂN LỚN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI". Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine, № 41 (30 грудня 2020): 79–85. http://dx.doi.org/10.55046/vjrnm.41.200.2020.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm hình ảnh siêu âm Doppler trước và sau đốt Laser nội mạch điều trịsuy tĩnh mạch hiển lớn tại Bệnh viện Bạch Mai .Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp không đối chứng 41 tĩnh mạch hiển lớn được chẩn đoán suy tĩnh mạch trên siêu âm, được chỉ định đốt laser nội mạch bước sóng 1470nm tại Bệnh viện Bạch Mai từ 10/2017 đến 12/2019.Kết quả: Trong tổng số 41 chi được can thiệp. Tỷ lệ suy tĩnh mạch hai bên chân không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p, 0,05. Trước can thiệp: Đường kính tĩnh mạch hiển lớn đoạn giữa đùi trung bình
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Minh, Phạm Quang, та Nguyễn Thị Bạch Dương. "So sánh tỷ lệ tồn dư giãn cơ sau phẫu thuật nội soi ổ bụng ở nhóm bệnh nhân có hoặc không được theo dõi bằng máy tof Watch". Tạp chí Nghiên cứu Y học 155, № 7 (2022): 139–46. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v155i7.902.

Full text
Abstract:
Hiện nay phẫu thuật nội soi ổ bụng ngày càng phát triển, quá trình bơm hơi làm thay đổi nhiều về tim mạch cũng như hô hấp. Thuốc giãn cơ có thể hạn chế các biến chứng khi bơm hơi, theo quan điểm của ERAS thì nên dùng giãn cơ sâu trong phẫu thuật nội soi, kéo theo đó là nguy cơ tồn dư giãn cơ sau phẫu thuật. Nghiên cứu nhằm so sánh tỷ lệ tồn dư giãn cơ giữa nhóm bệnh nhân có hay không được theo dõi bằng máy TOF Watch. Nghiên cứu tiến cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên trên 60 bệnh nhân chia làm 2 nhóm, tại Bệnh viện Việt Đức từ 4 - 11/2017. Kết quả: tỷ lệ tuổi, giới, ASA, thời gian phẫu thuật,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Đặng Hoàng Minh, Phùng Như Hải, Lưu Văn Sáng та Vũ Hoàng Minh. "Phương pháp dựa trên học máy trong theo dõi chuyển động cơ thể người với số lượng ít cảm biến". Journal of Military Science and Technology, FEE (30 грудня 2022): 171–76. http://dx.doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.fee.2022.171-176.

Full text
Abstract:
Hầu hết các bộ thiết bị cảm biến cơ thể hiện nay được cấu tạo bằng nhiều cảm biến con quay kết hợp cảm biến gia tốc (IMU) đặt trên các vị trí khác nhau của cơ thể người. Các cảm biến IMU sau đó sẽ cảm biến vị trí, góc quay, góc nghiên của mình trong không gian, từ đó, nội suy ra chuyển động của các bộ phận và toàn bộ cơ thể người. Mặc dù cảm biến IMU có độ chính xác và tốc độ xử lý nhanh, các cảm biến loại này chịu một hạn chế lớn là dễ bị ảnh hưởng bởi các nguồn từ trường bên ngoài. Điều này khiến quá trình nội suy lại cơ thể người trở nên không chính xác trong điều kiện môi trường sử dụng có
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Lương, Bảo Bình. "Ứng dụng Wavelets trong nội suy dị thường độ cao". Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, № 52 (25 червня 2022): 1–8. http://dx.doi.org/10.54491/jgac.2022.52.589.

Full text
Abstract:
Bài báo giới thiệu cách tiếp cận wavelets ứng dụng trong việc nội suy các đại lượng trắc địa, phương pháp này có thể tính toán nội suy cho các vị trí bất kỳ từ các giá trị đầu vào với phân bố không gian bất kỳ. Sau phần nền tảng lý thuyết là hai tính toán thử nghiệm sử dụng các giá trị từ mô hình EGM 2008, một cho lưới đồng góc toàn cầu và một cho mạng lưới địa phương với các vị trí phân bố không đều, nhằm minh họa và xác thực tính đúng đắn của phương pháp. Một cách tóm tắt, wavelets gồm hai bước: “chia” tín hiệu đầu vào thành các mức khác nhau (tương ứng với các độ và bậc điều hòa cầu), sau đ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Vinh, Hà Tiến, Nguyễn Văn Lâm, Vũ Văn An, Hoàng Thị Huế та Đào Hữu Nam. "Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị trẻ mắc viêm não Nhật Bản tại Bệnh viện Nhi Trung ương". Tạp chí Nghiên cứu Y học 172, № 11 (2023): 175–82. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v172i11.2112.

Full text
Abstract:
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở trẻ em mắc viêm não Nhật Bản tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 71 bệnh nhân viêm não Nhật Bản dưới 16 tuổi, điều trị nội trú tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới - Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2022 đến tháng 8/2023. Kết quả nghiên cứu: không có bệnh nhân tử vong, 45% bệnh nhân khỏi hoàn toàn, 55% bệnh nhân có di chứng khi xuất viện. Tỉ lệ bệnh nhân thở máy là 43,7%, tỉ lệ bệnh nhân mở khí quản là 15,5%. Một số yếu tố liên quan di chứng viêm não Nhật Bản: suy hô hấp vào viện
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Hoa, Tạ Quỳnh. "Tổ chức quản lý không gian công cộng thành phố Hà nội có sự tham gia của cộng đồng - Hướng tới mô hình thành phố đáng sống". Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng (KHCNXD) - ĐHXD 15, № 2V (2021): 136–54. http://dx.doi.org/10.31814/stce.nuce2021-15(2v)-11.

Full text
Abstract:
Không gian công cộng (KGCC) là một thành tố không thể thiếu trong đời sống xã hội của đô thị. KGCC có chất lượng cao là điều kiện tiên quyết để có được một cuộc sống đô thị phong phú cả về vật chất lẫn tinh thần, làm cho đô thị trở nên đáng sống đối với tất cả mọi người. Tuy nhiên, dưới tác động của quá trình đô thị hoá và sự gia tăng dân số, KGCC tại các đô thị lớn của Việt Nam ngày càng bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. Thành phố Hà Nội hiện nay cũng đang đối mặt với các vấn đề liên quan đến KGCC và việc tổ chức quản lý để nâng cao chất lượng KGCC phục vụ người dân, góp phần tạo ra c
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Phu, Bui Duc, Huynh Van Minh, Tran Hoai An, Nguyen Luong Tan, Dang The Uyen та Doan Duc Hoang. "ỨNG DỤNG THIẾT BỊ HỖ TRỢ TÂM THẤT HEARTWARE LÀM CẦU NỐI CHỜ GHÉP TIM CHO BỆNH NHÂN SUY TIM GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI VIỆT NAM". Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam 11 (3 листопада 2020): 21–27. http://dx.doi.org/10.47972/vjcts.v11i.237.

Full text
Abstract:
Mục đích: trình bày kinh nghiệm lần đầu triển khai kỹ thuật hỗ trợ tâm thất Heartware, một loại thiết bị cơ học hiện đại có dòng lưu lượng liên tục, để điềutrị bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối làm cầu nối chờ ghép tim ở Việt Nam.Phương pháp: bệnh nhân đầu tiên với chẩn đoán bệnh cơ tim giãn và suy tim giai đoạn cuối được phẫu thuật cấy thiết bị hỗ trợ hỗ trợ tâm thất Heartware để làm cầu nối chờ ghép tim tại Bệnh viện Trung ương Huế vào ngày 6/6/2014.Kết quả: bệnh nhân trước mổ cấy thiết bị hỗ trợ thất trái mắc bệnh cơ tim giãn và bị suy tim giai đoạn cuối có phân suất tống máu thất trái giảm
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Đỗ, Thị Thu Hằng, Thị Thu Hương Nguyễn, Viết Lực Trần та Thị Thanh Huyền Vũ. "Thực trạng sử dụng nhiều thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 66 (11 червня 2024): 20–26. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2023.66.3.

Full text
Abstract:
Tổng quan: Sử dụng nhiều thuốc (SDNT) ở người cao tuổi là tình trạng khá phổ biến, làm gia tăng nguy cơ tương tác thuốc, sử dụng thuốc không phù hợp và nhiều biến cố bất lợi khác về sức khỏe đặc biệt trên bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và một số yếu tố liên quan với SDNT ở 205 bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi điều trị nội trú tại khoa Nội tiết, bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có theo dõi dọc trên 205 người bệnh ĐTĐ týp 2 cao tuổi điều trị nội trú tại khoa Nội tiết, bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình từ tháng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
More sources

Books on the topic "Nội suy không gian"

1

Nguyễn, Xuân Thảo. Ý tưởng mở rộng không gian thủ đô Hà Nội bằng tài nguyên và trí tuệ Việt Nam: Sách tham khảo. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, 2004.

Find full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Đõ̂, Xuân Sâm. Điè̂u kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong định hướng phát triẻ̂n không gian thủ đô Hà nội. Nhà xuá̂t bản Hà Nội, 2010.

Find full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Sâm, Đỗ Xuân. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong định hướng phát triển không gian thủ đô Hà nội. Nhà xuất bản Hà Nội, 2010.

Find full text
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!