To see the other types of publications on this topic, follow the link: Quó̂c hội.

Journal articles on the topic 'Quó̂c hội'

Create a spot-on reference in APA, MLA, Chicago, Harvard, and other styles

Select a source type:

Consult the top 50 journal articles for your research on the topic 'Quó̂c hội.'

Next to every source in the list of references, there is an 'Add to bibliography' button. Press on it, and we will generate automatically the bibliographic reference to the chosen work in the citation style you need: APA, MLA, Harvard, Chicago, Vancouver, etc.

You can also download the full text of the academic publication as pdf and read online its abstract whenever available in the metadata.

Browse journal articles on a wide variety of disciplines and organise your bibliography correctly.

1

Võ, Xuân Mai, та Bá Hiếu Huỳnh. "<span>Vận dụng quan điểm dạy học hợp t&aacute;c trong thiết kế t&igrave;nh huống dạy học c&aacute;c trường hợp đồng dạng của hai tam gi&aacute;c</span>". Dong Thap University Journal of Science 13, № 01S (2024): 290–302. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.13.01s.2024.1322.

Full text
Abstract:
Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, xu hướng đổi mới phương pháp dạy học theo phát triển năng lực nhằm hình thành ở học sinh những năng lực cần thiết trong thế kỷ XXI là nhiệm vụ quan trọng. Dạy học toán có nhiều cơ hội phát triển năng lực toán học và năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác đáp ứng được xu hướng đó. Vì vậy, vận dụng quan điểm dạy học hợp tác khuyến khích sự tham gia tích cực, tư duy phản biện của học sinh, mà còn phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học và thực tiễn. Bài viết nghiên cứu quan điểm dạy học hợp tác, đề xuất quy trình thiết
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
2

Nguyễn, Thị Kim Ngân. "<span>Quản l&iacute; hoạt động c&ocirc;ng t&aacute;c x&atilde; hội h&oacute;a gi&aacute;o dục ở c&aacute;c trường tiểu học th&agrave;nh phố Long Xuy&ecirc;n, tỉnh An Giang</span>". Dong Thap University Journal of Science 12, № 03S (2023): 222–31. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.12.03s.2023.1162.

Full text
Abstract:
Xã hội hoá giáo dục là một chủ trương của Đảng và Nhà nước, nhằm huy động toàn bộ xã hội làm giáo dục, tạo nên mối liên hệ giữa hoạt động giáo dục và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho giáo dục phù hợp với sự phát triển của xã hội. Thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục ở trường phổ thông, đặc biệt là ở các trường tiểu học sẽ giúp khắc phục những khó khăn trong quá trình phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục. Bài viết đưa ra những đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác xã hội hoá giáo dục ở các trường tiểu học thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Từ đó, đề xuất một số
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
3

Nguyễn, Thị Thu Hương, Ngọc Ba Mai та Tiến Công Nguyễn. "Nghiên cứu một số biến chứng và kết quả thai kỳ ở các sản phụ song thai". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 53 (2022): 50–56. https://doi.org/10.5281/zenodo.6558790.

Full text
Abstract:
Song thai l&agrave; một thai kỳ tiềm ẩn nhiều nguy cơ, c&oacute; thể g&acirc;y hậu quả bất lợi đến sức khoẻ của mẹ v&agrave;&nbsp;đặc biệt l&agrave; thai nhi trong qu&aacute; tr&igrave;nh mang thai, l&uacute;c chuyển dạ cũng như cả sau khi sinh. Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y&nbsp;tiến h&agrave;nh với mục ti&ecirc;u khảo s&aacute;t một số biến chứng v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả thai kỳ ở c&aacute;c sản phụ song thai.&nbsp;Đ&acirc;y l&agrave; nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 118 sản phụ song thai theo d&otilde;i kết th&uacute;c thai kỳ tại khoa Phụ sản&nbsp;- Bệnh viện
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
4

Thắng, Nguyễn Toàn, Hoàng Văn Tuấn та Nguyễn Văn Hoàng. "Hiệu quả của tiêm thuốc tê ngắt quãng theo chương trình vào khoang ngoài màng cứng trong giảm đau chuyển dạ". Tạp chí Nghiên cứu Y học 178, № 5 (2024): 179–87. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v178i5.2424.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả của tiêm ngắt quãng theo chương trình (PIEB) và truyền liên tục (CEI) thuốc tê vào khoang ngoài màng cứng để giảm đau trong chuyển dạ đẻ tại Bệnh viện Bạch Mai. Từ tháng 4 - 12/2022, 60 sản phụ chuyển dạ được gây tê ngoài màng cứng và phân ngẫu nhiên vào nhóm P (n = 30, dùng PIED) và nhóm C (n = 30, dùng CEI). Điểm đau, số liều giải cứu, tổng liều thuốc tê, ảnh hưởng lên vận động và mức độ hài lòng của mẹ và điểm Apgar được ghi nhận. Kết quả, điểm đau VAS đều dưới 4 và tương đương nhau ở hai nhóm trong quá trình chuyển dạ, tuy nhiên tỉ lệ cần liều giải cứu ở nh
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
5

Đỗ, Thị Nga, та Trinh Vương Vũ. "Vai trò của doanh nghiệp khu vực tư nhân trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 54 (2022): 110–17. https://doi.org/10.5281/zenodo.6975761.

Full text
Abstract:
B&agrave;i viết n&agrave;y đ&aacute;nh gi&aacute; vai tr&ograve; của doanh nghiệp khu vực tư nh&acirc;n trong ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội tỉnh Đắk Lắk. Kết quả nghi&ecirc;n cứu chỉ ra rằng, c&aacute;c doanh nghiệp khu vực tư nh&acirc;n c&oacute; đ&oacute;ng g&oacute;p t&iacute;ch cực v&agrave;o ph&aacute;t triển kinh tế - x&atilde; hội của tỉnh qua c&aacute;c kh&iacute;a cạnh i) sản xuất v&agrave; cung ứng h&agrave;ng h&oacute;a, dịch vụ; ii) tăng trưởng GDP; iii) tăng nguồn thu ng&acirc;n s&aacute;ch; iv) tạo việc l&agrave;m, n&acirc;ng cao thu nhập v&agrave; giảm ngh&egrave;o;
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
6

Tôn, Mạnh Cường, Việt Bình Trương та Tuấn Bình Nguyễn. "Tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của viên nang linh quế truật cam - nhị trần thang trên lâm sàng". Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy 35, № 2 (2021): 52–58. http://dx.doi.org/10.60117/vjmap.v35i2.139.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng của viên nang LQTCT-NTT trên hội chứng RLLPM tiên phát ở người béo phì đơn thuần độ I, II.&#x0D; Đối tượng và phương pháp: 90 bệnh nhân béo phì tiên phát độ 1,2 (gồm hai thể đàm thấp nội trở và tỳ thận dương hư), uống LQTCT- NTT 500mg, 08 viên/ngày trong 45 ngày liên tục.&#x0D; Kết quả và kết luận: Viên nang LQTCT – NTT, 500mg, uống 8 viên/ngày, liên tục trong 45 ngày có tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu tiên phát ở người béo phì đơn thuần độ I, II: Làm giảm rõ rệt các chỉ số lipid máu TC giảm 21,19% (p&lt; 0,0001), TG giảm 25,38% (p&lt
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
7

Võ, Xuân Hội, Đức Quyền Nguyễn, Thanh Hùng Phạm та ін. "Tác động của tín dụng Ngân hàng Chính sách Xã hội đến thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 18, № 4 (2024): 81–88. https://doi.org/10.5281/zenodo.13859487.

Full text
Abstract:
B&agrave;i viết l&agrave; kết quả nghi&ecirc;n cứu t&aacute;c động của t&iacute;n dụng Ng&acirc;n h&agrave;ng Ch&iacute;nh s&aacute;ch X&atilde; hội đối với thu nhập của hộ ngh&egrave;o tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Đắk Lắk. Từ số liệu khảo s&aacute;t 240 hộ ngh&egrave;o, c&oacute; vay vốn của Ng&acirc;n h&agrave;ng Ch&iacute;nh s&aacute;ch X&atilde; hội, t&aacute;c giả sử dụng phương ph&aacute;p hồi quy đa biến để ph&acirc;n t&iacute;ch. Kết quả ph&acirc;n t&iacute;ch cho thấy, c&oacute; 04 yếu tố c&oacute; t&aacute;c động đến thu nhập của hộ ngh&egrave;o: Lượng vốn vay; Lao động của hộ; Tiế
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
8

Nguyễn, Việt Thống. "<span>Nhận diện những &acirc;m mưu thủ đoạn chống ph&aacute; của c&aacute;c thế lực th&ugrave; địch tr&ecirc;n Internet v&agrave; mạng x&atilde; hội tại Đảng uỷ khối c&aacute;c cơ quan tỉnh Đồng Th&aacute;p</span>". Dong Thap University Journal of Science 12, № 9 (2023): 106–11. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.12.9.2023.1206.

Full text
Abstract:
Internet và mạng xã hội đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống của mọi người, trong đó có đội ngũ cán bộ, đảng viên và đoàn viên Khối các cơ quan tỉnh Đồng Tháp. Nhận diện những âm mưu và thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch trên Internet và mạng xã hội là rất quan trọng để bảo vệ tư tưởng của Đảng và đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch của mỗi cấp uỷ, tổ chức đảng và tổ chức chính trị - xã hội. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động trên môi trường Internet, mạng xã hội, nhất là cán bộ, đảng viên cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng nhận diện được những quan điểm sai trái, âm
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
9

Nguyễn, Thị Việt Hà. "<span>Thực trạng quản l&yacute; hoạt động trải nghiệm cho học sinh c&aacute;c trường trung học cơ sở ở th&agrave;nh phố Đ&agrave; Lạt, tỉnh L&acirc;m Đồng</span>". Dong Thap University Journal of Science 13, № 01S (2024): 341–50. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.13.01s.2024.1327.

Full text
Abstract:
Hoạt động trải nghiệm là một khâu, một bộ phận của toàn bộ quá trình giáo dục, góp phần tạo ra sự thống nhất, khép kín của quá trình giáo dục. Ở nhà trường phổ thông nói chung và trường trung học cơ sở nói riêng, quá trình giáo dục và quá trình dạy học là hai quá trình bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể. Trong quá trình dạy học, ngoài việc truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học một cách có hệ thống, cần phải hướng đến việc giáo dục nhân cách và hình thành các kỹ năng sống, phát huy vai trò chủ thể, tích cực trong hoạt động ở nhà trường và ngoài xã hội. Bài báo phân tích thực trạn
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
10

Nguyễn, Minh Luân, та Thành Tấn Nguyễn. "ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO ĐỒNG THỜI DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC VÀ CHÉO SAU KHỚP GỐI BẰNG GÂN HAMSTRING VÀ GÂN MÁC DÀI TỰ THÂN". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 59 (31 травня 2023): 93–100. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i59.1627.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Đứt đồng thời cả hai dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối là tổn thương nặng. Phẫu thuật tái tạo đồng thời hai dây chằng chéo là vô cùng quan trọng nhằm phục hồi lại chức năng khớp gối và tránh tổn thương thứ phát. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối bằng gân Hamstring và gân mác dài tự thân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 24 bệnh nhân đứt dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau được phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời từ tháng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
11

Phạm, Minh Thiên, Hữu Nhân Kha та Cẩm Liên Trần. "NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THANG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI BỆNH HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH ĐẾN PHÒNG KHÁM TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU NĂM 2022 – 2023". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 64 (30 вересня 2023): 180–85. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i64.1968.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Hội chứng ruột kích thích là bệnh lý lành tính, tuy nhiên những triệu chứng đường tiêu hóa lại diễn ra dai dẳng kéo dài, chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu, gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ và các thể bệnh ở người bệnh có hội chứng ruột kích thích. Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh có hội chứng ruột kích thích theo thang điểm IBS-QoL trước và sau điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và tiến cứu trên 110 bệnh nhân đến khám tại phòng khám Tiêu hóa, Bệnh viện Đa khoa Cà
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
12

Nguyễn, Hữu Đức, Anh Tiến Hoàng, Duy Hà Bùi, Nhật Nguyễn, Cao Sang Phan та Văn Khánh Nguyên Trương. "Kết quả đạt mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở người bệnh hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị". Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, № 106 (1 серпня 2023): 56–64. http://dx.doi.org/10.58354/jvc.106.2023.480.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ đạt các mục tiêu kiểm soát mỡ máu trên bệnh nhân hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da và các yếu tố liên quan.&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 bệnh nhân từng bị hội chứng vành cấp đã được can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, tái khám và theo dõi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị sau hội chứng vành cấp từ 3 đến 24 tháng.&#x0D; Kết quả: Tỷ lệ đạt mục tiêu LDL-C &lt;1,4 mmol/l ở các đối tượng nghiên cứu là 36,8%, tỷ lệ LDL-C đạt mục tiêu giảm &gt;50% so với thời điểm nhập
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
13

Đỗ, Văn Chung, Hải Long Hoàng, Thị Minh Long Châu, Thị Minh Nguyệt Nguyễn, Danh Thành Dương та Thị Tuyết Trương. "Một số kết quả đạt được trong xây dựng mô hình OCOP (One Commune One Product - Mỗi xã một sản phẩm) dựa vào nội lực cộng đồng tại tỉnh Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 55 (2022): 82–92. https://doi.org/10.5281/zenodo.7324504.

Full text
Abstract:
Sau 12 th&aacute;ng triển khai nghi&ecirc;n cứu, đề t&agrave;i đ&atilde; hệ thống h&oacute;a cơ sở l&yacute; luận v&agrave; thực tiễn x&acirc;y dựng m&ocirc; h&igrave;nh OCOP dựa v&agrave;o nội lực cộng đồng v&agrave; thực trạng triển khai chương tr&igrave;nh OCOP tại tỉnh Đắk Lắk. Đến th&aacute;ng 02/2022, to&agrave;n tỉnh c&oacute; 72 sản phẩm được c&ocirc;ng nhận OCOP; trong đ&oacute; c&oacute; 64 sản phẩm đạt 3 sao, 08 sản phẩm đạt 4 sao. Để ph&aacute;t huy sức mạnh nội lực cộng đồng, ch&iacute;nh quyền địa phương cần coi OCOP l&agrave; chương tr&igrave;nh ph&aacute;t triển kinh tế quan tr
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
14

Trần, Viết An, Minh Nghĩa Bùi, Tân Tố Anh Lê, Anh Tiến Hoàng, Thúy Quyên Nguyễn та Lâm Thái Bảo Trần. "Hiệu quả kiểm soát nồng độ LDL-Cholesterol bằng Rosuvastatin 10mg kết hợp Ezetimibe 10mg so với Rosuvastatin 20mg đơn thuần ở người bệnh có hội chứng động mạch vành mạn: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đơn có đối chứng". Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, № 106 (1 серпня 2023): 41–50. http://dx.doi.org/10.58354/jvc.106.2023.478.

Full text
Abstract:
Đặtt vấn đề: Nhiều nghiên cứu về sự kết hợp điều trị giữa rosuvastatin và ezetimibe trên đối tượng bệnh động mạch vành mạn. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu sử dụng ngưỡng cắt LDL-C &lt;1,4 mmol/L. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu bằng kết hợp rosuvastatin với ezetimibe ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn so với đơn trị tăng liều rosuvastatin 20 mg tại Vietnam. Đối tượng và phương pháp ngiên cứu: Thử nghiêm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên với tỷ lệ phân bổ 1:1 single-blind trên 102 bệnh nhân có hội chứng vành mạn. Nhóm can thiệp tiến hành điều trị kết hợp bằng rosuvastatin 10
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
15

Đại, Lê Quang, та Phan Tuấn Đạt. "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mạch vành và kết quả điều trị sớm hội chứng mạch vành cấp ở người bệnh ung thư". Tạp chí Nghiên cứu Y học 183, № 10 (2024): 247–56. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v183i10.2932.

Full text
Abstract:
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang trên 40 người bệnh hội chứng mạch vành cấp có bệnh lý ung thư tại Viện Tim mạch quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2023 đến tháng 9/2024. Nhóm nghiên cứu có tuổi trung bình 72,3 ± 9,0. Ba bệnh lý ung thư hay gặp nhất là ung thư đại tràng (20,0%), ung thư phổi (17,5%), ung thư vú (17,5%). Đau ngực là triệu chứng hay gặp nhất, chiếm 95,0%. Số nhánh mạch vành tổn thương lần lượt: 1 nhánh (50,0%), 2 nhánh (27,5%), 3 nhánh (22,5%). Hai type tổn thương mạch vành nhiều nhất là type C (47,5%), type B1 (32,5%). Điểm Syntax trung bình 17,36 ± 12,35. Có 01 ng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
16

Lê, Quang Trung, Huỳnh Tuấn Trần, Vũ Đằng Nguyễn та ін. "KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN BẰNG PHẪU THUẬT TÁN SỎI THẬN QUA DA DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA C-ARM VÀ SIÊU ÂM". Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, № 67 (6 листопада 2023): 7–13. http://dx.doi.org/10.58490/ctump.2023i67.2174.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Sỏi thận là bệnh lý thường gặp, gây ra nhiều hậu quả về kinh tế xã hội và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, đây cũng là một bệnh lý có tỷ lệ tái phát cao với nguy cơ tái phát trên 50%. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ ngày càng được áp dụng rộng rãi, dần thay thế mổ mở kinh điển trong điều trị sỏi thận. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả về tính an toàn và hiệu quả của phương pháp điều trị sỏi thận bằng tán sỏi qua da đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của Carm và siêu âm tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang - tiến cứu
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
17

Huỳnh, Thị Mỹ Duyên, Thị Ái Nhi Dương та Thị Bích Ngọc Nguyễn. "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 18, № 6 (2024): 74–86. https://doi.org/10.5281/zenodo.14955207.

Full text
Abstract:
Ph&aacute;t triển dịch vụ ng&acirc;n h&agrave;ng điện tử l&agrave; xu hướng tất yếu v&agrave; kh&aacute;ch quan trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm x&aacute;c định c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ng&acirc;n h&agrave;ng điện tử của đ&ocirc;̀ng b&agrave;o d&acirc;n tộc thiểu số tr&ecirc;n địa b&agrave;n th&agrave;nh phố Bu&ocirc;n Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Nghi&ecirc;n cứu sử dụng th&ocirc;ng tin từ 253 đ&ocirc;̀ng b&agrave;o d&acirc;n tộc thiểu số được khảo s&aacute;t dựa tr&ecirc;n bảng c&acirc;u hỏi được thiết kế sẵn. Bằng phươn
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
18

Trương, Hải, Văn Thuận Phạm, Đình Sỹ Nguyễn, Thụy Vân Nhi Lê та Thị Lành Nguyễn. "Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động khoa học công nghệ của Trường Đại học Tây Nguyên". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 56 (2022): 33–40. https://doi.org/10.5281/zenodo.7344460.

Full text
Abstract:
Nghi&ecirc;n cứu khoa học l&agrave; một trong ba nhiệm vụ ch&iacute;nh của giảng vi&ecirc;n, ngo&agrave;i ra c&ograve;n l&agrave; cơ hội n&acirc;ng cao kiến thức, tr&igrave;nh độ thực tiễn của vi&ecirc;n chức kh&ocirc;ng phải giảng vi&ecirc;n v&agrave; sinh vi&ecirc;n trong Nh&agrave; trường. Tại trường Đại học T&acirc;y Nguy&ecirc;n, h&agrave;ng năm c&oacute; h&agrave;ng trăm đề t&agrave;i khoa học c&aacute;c cấp, b&agrave;i b&aacute;o, gi&aacute;o tr&igrave;nh,&hellip; được thực hiện nhưng vẫn chưa c&oacute; phần mềm quản l&yacute; c&aacute;c hoạt động n&agrave;y, n&ecirc;n &iacute;t nhiều c
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
19

Trần, Đại Nghĩa, та Trường Sinh Vũ. "<span>Thực trạng quản l&yacute; hoạt động trải nghiệm&nbsp;cho học sinh ở c&aacute;c trường tiểu học&nbsp;huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Li&ecirc;u</span>". Dong Thap University Journal of Science 12, № 04S (2023): 167–78. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.12.04s.2023.1192.

Full text
Abstract:
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
20

Lê, Quang Hùng. "Biện pháp giáo dục giá trị sống cho sinh viên trường Đại học Tây Nguyên". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 57 (2022): 110–17. https://doi.org/10.5281/zenodo.7793081.

Full text
Abstract:
Mục ti&ecirc;u của gi&aacute;o dục gi&aacute; trị sống l&agrave; gi&uacute;p người học nhận thức đ&uacute;ng đắn về c&aacute;c gi&aacute; trị v&agrave; gi&uacute;p mỗi người c&oacute; cơ hội được trải nghiệm c&aacute;c gi&aacute; trị sống, thay đổi h&agrave;nh vi t&iacute;ch cực cho bản th&acirc;n v&agrave; cho cộng đồng. Gi&aacute;o dục gi&aacute; trị sống gi&uacute;p sinh vi&ecirc;n ph&aacute;t triển năng lực của bản th&acirc;n v&agrave; x&acirc;y dựng một x&atilde; hội tốt đẹp hơn. Nghi&ecirc;n cứu bước đầu đ&aacute;nh gi&aacute; nhận thức, th&aacute;i độ của sinh vi&ecirc;n trường Đại học
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
21

Nguyễn, Thanh Phương, та Văn Trường Phạm. "Kết quả và hiệu quả sản xuất rau an toàn của nông hộ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk". Tạp Chí Khoa Học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 18, № 2 (2024): 68–76. https://doi.org/10.5281/zenodo.12704017.

Full text
Abstract:
Kết quả t&iacute;nh to&aacute;n từ c&aacute;c số liệu thứ cấp v&agrave; sơ cấp thu thập được cho thấy: Quy m&ocirc;, sản lượng v&agrave; năng suất rau an to&agrave;n của Th&agrave;nh phố c&ograve;n hạn chế, thấp hơn so với rau thường. Hiệu quả m&ocirc;i trường hoạt động sản xuất rau an to&agrave;n của hộ tại địa phương n&agrave;y chưa tối ưu. Gi&aacute; trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp của hộ từ sản xuất rau an to&agrave;n tại th&agrave;nh phố Bu&ocirc;n Ma Thuột cao hơn so với rau thường. Ngo&agrave;i ra, quy m&ocirc; sản xuất rau an to&agrave;n tại th&agrave;nh phố Bu&ocirc;n Ma Thuột đang c&o
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
22

Nguyễn, Trọng Nghĩa, Thị Nhạn Nguyễn, Thị Dừa Đào, Thừa Nguyên Trần, Trung Hiếu Phạm та Hữu An Trần. "Nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương và các yếu tố nguy cơ của hội chứng chuyển hóa". Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, № 45 (29 квітня 2021): 63–69. http://dx.doi.org/10.47122/vjde.2020.45.9.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Hội chứng chuyển hóa là một tập hợp của các yếu tố nguy cơ chuyển hóa tim, có khuynh hướng nhóm lại với nhau ở các đối tượng bị ảnh hưởng hơn là dự đoán một cách tình cờ. Sự hiện diện của hội chứng chuyển hóa làm tăng đáng kể nguy cơ xuất hiện đái tháo đường típ 2, bệnh tim mạch, từ đó liên quan chặt chẽ đến quá trình lão hóa và một loạt các kết cục xấu. Các nghiên cứu gần đây cho thấy thiếu vitamin D rất phổ biến trên thế giới và là một yếu tố nguy cơ của hội chứng chuyển hóa. Mục tiêu nghiên cứu: (1). Đặc điểm nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương ở đối tượng có hội chứng chuyể
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
23

Phạm, Thảo Vy, та Thị Thanh Hiệp Từ. "Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu Mobifone theo quan điểm khách hàng tại Đắk Lắk". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 57 (2022): 85–95. https://doi.org/10.5281/zenodo.7793053.

Full text
Abstract:
Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm x&aacute;c định v&agrave; đo lường c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến T&agrave;i sản thương hiệu MobiFone theo quan điểm kh&aacute;ch h&agrave;ng tại Đắk Lắk. Dựa tr&ecirc;n l&yacute; thuyết T&agrave;i sản thương hiệu của Aaker (1991), Keller (1993, 2009) v&agrave; một số m&ocirc; h&igrave;nh thực nghiệm ở Việt Nam, năm yếu tố t&aacute;c động đến T&agrave;i sản thương hiệu MobiFone được đề xuất bao gồm: Nhận biết thương hiệu, Ấn tượng thương hiệu, L&ograve;ng tin thương hiệu, L&ograve;ng trung th&agrave;nh thương hiệu v&agrave; Tr&aacute;ch nhiệm x&atilde; hội của
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
24

Phạm, Bá Hiền, Thái Minh Nguyễn, Quốc Bảo Dương та Thị Hương Lan Nguyễn. "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM GAN C MẠN TÍNH PHÁC ĐỒ SOFOSBUVIR/DACLATASVIR Ở BỆNH NHÂN ĐỒNG NHIỄM HCV/HIV". Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam 1, № 33 (2020): 23–29. http://dx.doi.org/10.59873/vjid.v1i33.82.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị phác đồ Sofosbuvir/ Dalatasvir ở đối tượng nhiễm HCV mạn tính đồng nhiễm HIV tại Bệnh viện Đa khoa Đống Đa, Hà Nội.&#x0D; Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu 60 đối tượng đồng nhiễm HCV/HIV được điều trị phác đồ Sofosbuvir/Daclatasvir từ tháng 6 năm 2018 đến tháng 5 năm 2020.&#x0D; Kết quả: Tại thời điểm kết thúc theo dõi, 100% bệnh nhân giai đoạn lâm sàng 1 , các triệu chứng lâm sàng và nhiễm trùng cơ hội thay đổi rõ rệt ngay sau 4 tuần điều trị, 100% bệnh nhân theo dõi không có biểu hiện lâm sàng và nhiễm trùng cơ hội ngay tại T4 và ổn đị
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
25

Trần, Thị Tâm Minh. "<span>Gi&aacute;o dục cảm x&uacute;c x&atilde; hội cho trẻ mầm non th&ocirc;ng qua hoạt động ph&aacute;t triển nhận thức</span>". Dong Thap University Journal of Science 13, № 6 (2024): 11–15. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.13.6.2024.1269.

Full text
Abstract:
Giáo dục cảm xúc xã hội cho trẻ không thể tách rời nhiệm vụ giáo dục nhận thức. Song song đó, nhà giáo dục cần xác định rõ đâu là giá trị cốt lõi cần hình thành nơi trẻ để có cách tác động phù hợp. Bài viết chia sẻ quan điểm giáo dục cảm xúc xã hội dựa trên nền tảng nuôi dưỡng nhận thức cũng như hướng tới giá trị thực sự của những hành động, thói quen ứng xử tốt đẹp hơn là dừng lại ở hình thức bên ngoài và các động cơ mang tính thực dụng (làm theo phong trào làm cho người khác xem hoặc làm điều đúng vì mục đích giao tiếp nào đó, chứ không phải vì bản thân thấy đó là điều đúng cần làm, như làm
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
26

Lương, Minh Thiện, та Anh Hòa Thái. "Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế - xã hội đến thu nhập của nông hộ trồng cà phê ở huyện Đak Đoa, Tỉnh Gia Lai". Tạp Chí Khoa Học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 18, № 2 (2024): 85–92. https://doi.org/10.5281/zenodo.12704144.

Full text
Abstract:
Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm ph&acirc;n t&iacute;ch, đ&aacute;nh gi&aacute; ảnh hưởng của c&aacute;c yếu tố kinh tế v&agrave; x&atilde; hội đến thu nhập của n&ocirc;ng hộ trồng c&agrave; ph&ecirc; tr&ecirc;n địa b&agrave;n huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. Đề t&agrave;i đ&atilde; sử dụng c&aacute;c phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: điều tra số liệu, ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu v&agrave; phương ph&aacute;p chọn điểm nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; thực trạng t&igrave;nh h&igrave;nh ph&aacute;t triển kinh tế n&ocirc;ng nghiệp, trong đ&oacute; nhấn mạnh đến t&igrave;nh h&igrave;
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
27

Luật, Đặng Minh, Lê Bùi Trung Trinh та Lưu Thị Thanh Nhàn. "NHẬN DIỆN KHUÊ TẢO TRUNG TÂM COSCINODISCUS TẠI VEN BIỂN CỬA SÔNG ĐÔNG HẢI, HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH". Tạp chí Khoa học 18, № 6 (2021): 1113. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.18.6.2953(2021).

Full text
Abstract:
Bài báo sử dụng phương thức phân loại dựa trên hình thái, nhằm nhận diện các loài phiêu sinh thực vật thuộc chi khuê tảo Coscinodiscus thông qua các cấu trúc và chi tiết cụ thể trên khung vỏ silic của tế bào. Mẫu nước phiêu sinh được thu tại 4 vị trí thuộc vùng biển ven bờ cửa sông Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh vào tháng 7/2020. Các loài được xác định và mô tả dựa trên các cấu trúc có trên bề mặt vỏ gồm vùng trung tâm, hình dáng vân lỗ, cách sắp xếp của các vân lỗ. Tổng cộng có 15 loài được ghi nhận và xếp vào 3 kiểu nhóm, trong đó kiểu Lineati gồm C. bipartitus, C. eccentricus và C
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
28

Trần Hồng Diễm, Trần Thị Hậu, Phạm Nguyễn Minh Trang та Phùng Thị Thu Phương. "Phát triển phương pháp multiplex RT-LAMP phát hiện nhanh vi-rút gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRSV)". Journal of Science and Technology 6, № 2 (2024): 7. http://dx.doi.org/10.55401/kazphe57.

Full text
Abstract:
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn là một trong những bệnh phức tạp và nguy hiểm nhất, với tỉ lệ tử vong cao cho cả đàn lợn. Cho đến nay, việc chẩn đoán bệnh vẫn dựa chủ yếu vào các dấu hiệu lâm sàng khi lợn phát bệnh và các phương pháp dùng kháng thể, chẩn đoán phân tử RT-PCR thường đòi hỏi nhiều thời gian và kĩ thuật phức tạp cho xét nghiệm bệnh. Trong khi đó, phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt RT-LAMP thừa hưởng tất cả ưu điểm của PCR về độ nhạy, độ đặc hiệu nhưng kĩ thuật đơn giản và thời gian thực hiện nhanh chóng. Vì thế, mục tiêu chính của nghiên cứu này là xây dựng quy trình ph
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
29

Trần, Diễm Hồng, Hậu Thị Trần, Trang Nguyễn Minh Phạm та Hường Thị Thu Phùng. "Phát triển phương pháp multiplex RT-LAMP phát hiện nhanh vi-rút gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRSV)". Journal of Science and Technology 6, № 2 (2023): 7. http://dx.doi.org/10.55401/jst.v6i2.1913.

Full text
Abstract:
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn là một trong những bệnh phức tạp và nguy hiểm nhất, với tỉ lệ tử vong cao cho cả đàn lợn. Cho đến nay, việc chẩn đoán bệnh vẫn dựa chủ yếu vào các dấu hiệu lâm sàng khi lợn phát bệnh và các phương pháp dùng kháng thể, chẩn đoán phân tử RT-PCR thường đòi hỏi nhiều thời gian và kĩ thuật phức tạp cho xét nghiệm bệnh. Trong khi đó, phương pháp khuếch đại đẳng nhiệt RT-LAMP thừa hưởng tất cả ưu điểm của PCR về độ nhạy, độ đặc hiệu nhưng kĩ thuật đơn giản và thời gian thực hiện nhanh chóng. Vì thế, mục tiêu chính của nghiên cứu này là xây dựng quy trình ph
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
30

Đạt, Ninh Quốc, Trần Văn Trung, Phí Văn Công та ін. "Đặc điểm hội chứng viêm đa cơ quan liên quan Covid-19 ở trẻ em (mis-c) tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn". Tạp chí Nghiên cứu Y học 167, № 6 (2023): 204–11. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v167i6.1700.

Full text
Abstract:
Hội chứng viêm đa cơ quan liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) là hội chứng hiếm gặp xảy ra sau nhiễm SARS-CoV-2. Nghiên cứu trên 33 bệnh nhi được chẩn đoán MIS-C điều trị tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn từ 03/2022 đến 08/2022. Độ tuổi trung bình là 5,48 tuổi; cao nhất ở nhóm 2-6 tuổi (48,5%). Tỷ lệ nam/nữ là 1,75/1. Thời gian xuất hiện MIS-C từ khi mắc COVID-19 là 1-12 tuần. Triệu chứng thường gặp: sốt (100%); nổi ban (72,7%); đỏ mắt (39,4%). Thời gian sốt trước điều trị là 4,03 ± 1,74 ngày. Về cận lâm sàng: 75,76% trẻ giảm bạch cầu lympho; 100% trẻ tăng CRP. Đáp ứng viêm quá mức là thường gặp:
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
31

Đoàn, Xuân Kiên, Thị Hằng Đoàn та Thanh Tùng Nguyễn. "Đặc điểm kiểu hình và kết quả điều trị vô sinh của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang bằng thụ tinh trong ống nghiệm". Tạp chí Phụ sản 20, № 1 (2022): 49–54. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2022.1.792.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm kiểu hình và kết quả điều trị vô sinh bằng thụ tinh trong ống nghiệm trên bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang (HCBTĐN).&#x0D; Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu thực hiện trên 140 bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang được chẩn đoán và phân loại kiểu hình theo Rotterdam. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị vô sinh bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) theo kiểu hình.&#x0D; Kết quả: Kiểu hình D thường gặp nhất chiếm 44,3%, kiểu hình B ít gặp nhất chiếm 8,6%, kiểu hình C và kiểu hình A có tần suất lần lượt l
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
32

Phương, Vũ Thu, Cao Vũ Hùng та Đỗ Thanh Hương. "Một số yếu tố liên quan tiên lượng bệnh nặng ở trẻ em mắc hội chứng Guillain - Barre". Tạp chí Nghiên cứu Y học 169, № 8 (2023): 155–63. http://dx.doi.org/10.52852/tcncyh.v169i8.1830.

Full text
Abstract:
Một số yếu tố liên quan tiên lượng bệnh nặng ở trẻ em mắc hội chứng Guillain - Barre. Nghiên cứu quan sát 127 trẻ mắc hội chứng Guillain - Barre tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 7/2018 đến 6/2023. Tuổi trung bình 6,14 ± 0,37 tuổi, nam/nữ là 2,1/1. 13 trẻ thuộc nhóm nặng cần thở máy, 1 trường hợp tử vong (0,8%). 62,2% có yếu tố tiền nhiễm, sốt 36,2%, nhiễm khuẩn hô hấp 31,2%, rối loạn tiêu hoá 7,1%. Phân ly đạm tế bào gặp ở 72% bệnh nhân, 2 dạng tổn thương điện cơ thường gặp là mất myelin và tổn thương sợi trục chiếm tỷ lệ 31,7% và 41,3%. Yếu tố tiên lượng: sốt trước khởi bệnh, thời gian nhập vi
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
33

Lê, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Vân Anh та ін. "Hội chứng thực bào máu liên quan đến suy giảm miễn dịch bẩm sinh ở trẻ em: Báo cáo ca bệnh". Tạp chí Nghiên cứu Y học 188, № 3 (2025): 329–36. https://doi.org/10.52852/tcncyh.v188i3.3143.

Full text
Abstract:
Hội chứng thực bào máu (Lymphohistiocytosis hemophagocytic - HLH) là một bệnh lý nguy hiểm, bao gồm các triệu chứng sốt, giảm các dòng tế bào máu, rối loạn đông máu, suy đa tạng và có thể tử vong. Tần suất HLH tăng ở nhóm bệnh nhân suy giảm miễn dịch bẩm sinh. Chúng tôi mô tả một trẻ gái 34 tháng tuổi nhập viện với triệu chứng sốt kéo dài, gan lách to, giảm bạch cầu, tăng ferritin, tủy đồ có hiện tượng thực bào máu, tải lượng virus Epstein-Barr 2 x 105 copies/ml. Phân tích gen tìm thấy đột biến dị hợp tử kép c.6019dup (p.Tyr2007LeufsTer12) và c.5224-2A&gt;G trên gen điều hòa quá trình phân bào
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
34

Lins, Severina R. O., Mário S. Abreu, and Eduardo Alves. "Estudos histopatológicos de Colletotrichum spp. em plântulas de cafeeiro." Fitopatologia Brasileira 32, no. 6 (2007): 488–95. http://dx.doi.org/10.1590/s0100-41582007000600006.

Full text
Abstract:
Objetivou-se neste trabalho, acompanhar pela microscopia eletrônica de varredura, os processos de infecção, colonização e reprodução de diferentes isolados de Colletotrichum spp. em plântulas de cafeeiro. Plântulas da cultivar Rubi produzidas por cultura de embrião foram inoculadas com 5µL de suspensão de esporos ajustada para 10(6) conídios mL-1, na região do hipocótilo e folhas, após ferimento com agulha entomológica. Os isolados avaliados foram Colletotrichum gloeosporioides (IH), obtido de ramos e (IF) de folhas de planta de café com sintomas de mancha manteigosa, C. dematium (ID) de cafee
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
35

Đức, Lê Trọng, Nguyễn Nguyễn Cường Phát та Huỳnh Tiến Sỹ. "NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CAO CHIẾT ETHANOL TỪ LÁ VÀ QUẢ CÂY ĐỦNG ĐỈNH (Caryota mitis L.). ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐIỀU HÒA GLUCOSE THÔNG QUA HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYME a-GLUCOSIDASE". Tạp chí Khoa học 16, № 12 (2019): 961. http://dx.doi.org/10.54607/hcmue.js.16.12.2559(2019).

Full text
Abstract:
Hai mẫu cao chiết ethanol từ lá và quả cây đủng đỉnh đã được khảo sát các hoạt tính sinh học và cho kết quả hoạt tính tốt. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các hoạt tính sinh học như hoạt tính chống oxy hóa, ức chế enzyme a-glucosidase, gây độc dòng tế bào ung thư gan người (Hep-G2), gây độc dòng tế bào ung thư phổi (A549) và kháng vi sinh vật ở quả biểu hiện tốt hơn ở lá; riêng hoạt tính kháng viêm thì ở lá tốt hơn ở quả 1,13 lần. Hoạt tính tốt nhất phải kể đến là ức chế enzyme a-glucosidase. Với mong muốn cung cấp dữ kiện khoa học cho y học cổ truyền về bệnh đái tháo đường, khả năng điều
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
36

Vũ, Thị Lan Anh, Thị Thu Hường Vũ, Minh Sơn Trần та Thị Lệ Thủy Nguyễn. "Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư tại Khoa Ung Bướu, Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2024". Tạp chí Khoa học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 19, № 1 (2025): 61–69. https://doi.org/10.5281/zenodo.15402177.

Full text
Abstract:
Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm m&ocirc; tả nhu cầu chăm s&oacute;c giảm nhẹ (CSGN) của người bệnh (NB) ung thư tại Khoa Ung bướu, Bệnh viện Đa khoa v&ugrave;ng T&acirc;y Nguy&ecirc;n năm 2024. Nghi&ecirc;n cứu được thiết kế theo phương ph&aacute;p m&ocirc; tả cắt ngang từ th&aacute;ng 01 đến th&aacute;ng 09 năm 2024. Dữ liệu được thu thập th&ocirc;ng qua phỏng vấn trực tiếp 434 NB ung thư từ 18 tuổi trở l&ecirc;n đang điều trị nội tr&uacute;, sử dụng bộ c&acirc;u hỏi soạn sẵn. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu được thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả cho thấy 88,2% NB c&oacute; nhu cầu C
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
37

Hùng, Đinh Xuân, та Trương Quốc Cường. "SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ HÀM LƯỢNG OXY HÒA TAN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÁ SỆT KẾT HỢP VỚI NI TƠ NANO". Tạp chí Khoa học Đại học Công Thương 24, № 1 (2024): 122. http://dx.doi.org/10.62985/j.huit_ojs.vol24.no1.27.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu phối hợp vận hành giữa thiết bị đá sệt và Ni tơ Nano được triển khai để tạo ra đá sệt có hàm lượng DO thấp dưới ngưỡng phát triển của vi sinh vật hiếu khí và nhiệt độ cận đông. Nghiên cứu gồm có 04 nghiệm thức: (1) bật thiết bị tạo Nitơ Nano để giảm hàm lượng oxy trong nước xuống dưới 1,0 mg/L rồi dừng trước khi bật máy đá sệt (CDH1); (2) Khởi động hai thiết bị cùng lúc (CDH2); (3) Hai máy khởi động đồng thời và khi nhiệt độ về 0 °C thì tắt máy Nitrogen Nano (CDH3); (4) Khởi động thiết bị tạo Nitrogen Nano khi nhiệt độ nước đạt 0 °C (CDH4) và 01 đối chứng NoNano (không sục khí Nitơ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
38

Phạm, Thị Phương, Bích Thủy Vũ та Thanh Thế Phạm. "Kết quả xây dựng bộ tiêu bản cố định vật thể Barr ở người". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 17, № 58 (2023): 15–21. https://doi.org/10.5281/zenodo.7793711.

Full text
Abstract:
X&eacute;t nghiệm vật thể Barr l&agrave; một nội dung thực h&agrave;nh quan trọng trong học phần Di truyền y học, gi&uacute;p sinh vi&ecirc;n bước đầu học chẩn đo&aacute;n một số hội chứng lệch bội nhiễm sắc thể. Thực tế cho thấy số sinh vi&ecirc;n c&oacute; thể l&agrave;m ti&ecirc;u bản th&agrave;nh c&ocirc;ng v&agrave; quan s&aacute;t thấy vật thể n&agrave;y kh&ocirc;ng cao, từ đ&oacute; ảnh hưởng kh&ocirc;ng nhỏ tới kết quả học tập. Bằng phương ph&aacute;p thực nghiệm, ch&uacute;ng t&ocirc;i đ&atilde; x&aacute;c định được thời điểm thu mẫu phù hợp để l&agrave;m ti&ecirc;u bản l&agrave; 7h,
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
39

Lê, Viết Nguyên Sa, Thị Như Quỳnh Nguyễn, Thị Thuận Mỹ Lê, Ngọc Thành Cao та Minh Tâm Lê. "Ảnh hưởng của các kiểu hình Hội chứng buồng trứng đa nang khác nhau lên kết quả thụ tinh trong ống nghiệm". Tạp chí Phụ sản 19, № 1 (2021): 54–60. http://dx.doi.org/10.46755/vjog.2021.1.1190.

Full text
Abstract:
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối liên quan giữa kiểu hình Hội chứng buồng trứng đa nang (HCBTĐN) và kết cục thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON).&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả có theo dõi được thực hiện tại Trung tâm Nội tiết sinh sản và Vô sinh Đại học Y Dược Huế (HueCrei) trên các phụ nữ HCBTĐN thực hiện kỹ thuật TTTON trong khoảng thời gian từ tháng 01/2020 đến tháng 05/2021. Các bệnh nhân được chẩn đoán HCBTĐN theo tiêu chuẩn Rotterdam và phân thành 4 kiểu hình: kiểu hình A: rối loạn phóng noãn, cường Androgen và buồng trứng đa nang;
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
40

Hoàng, Văn Sỹ, Minh Kha Nguyễn, Hoàng An Nguyễn та Nguyễn Phương Hải Trần. "Mối liên quan giữa tỷ số non-HDL-Cholesterol và HDL- Cholesterol với mức độ nặng của bệnh động mạch vành". Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, № 106 (1 серпня 2023): 24–29. http://dx.doi.org/10.58354/jvc.106.2023.476.

Full text
Abstract:
Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu đã công bố trên thế giới cho thấy mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu khác nhau và mức độ nặng của bệnh động mạch qua các thang điểm như Gensini, SYNTAX. Còn hạn chế dữ liệu về vai trò của của tỷ số non-HDL-C/HDL-C trong tiên đoán độ nặng của bệnh động mạch vành.&#x0D; Mục tiêu: Mô tả mối liên quan non-HDL-C/HDL-C và mức độ nặng của bệnh động mạch vành.&#x0D; Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi đánh giá 220 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên được trải qua chụp mạch vành.&#x0D; Phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu cắt ngang mô t
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
41

Trần, Đại Nghĩa, та Thị Thu Hồng Chế. "<span>Thực trạng quản l&yacute; hoạt động gi&aacute;o dục đạo đức cho học sinh ở c&aacute;c trường tiểu học th&agrave;nh phố Đ&agrave; Lạt, tỉnh L&acirc;m Đồng</span>". Dong Thap University Journal of Science 13, № 01S (2024): 270–78. http://dx.doi.org/10.52714/dthu.13.01s.2024.1320.

Full text
Abstract:
Giáo dục đạo đức có vai trò, vị trí rất quan trọng trong việc giáo dục trẻ ở bậc tiểu học. Nó không chỉ bồi dưỡng nhận thức về chuẩn mực đạo đức xã hội, mà còn góp phần định hình và phát huy những phẩm chất cần thiết của nhân cách con người. Môn Đạo đức ở cấp tiểu học là môn học bắt buộc; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, quê hương, cộng đồng, nhằm hình thành cho học sinh thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập, sinh hoạt và ý thức tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). Do đó, mục đích của nghiên
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
42

Trần, Thị Như Anh, та Công Kiệt Nguyễn. "Đánh giá kết quả phẫu thuật mộng thịt bằng phương pháp chuyển vạt kết mạc đối xứng". Tạp chí khoa học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 17, № 60 (2023): 69–76. https://doi.org/10.5281/zenodo.8227869.

Full text
Abstract:
Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm khảo s&aacute;t v&agrave; so s&aacute;nh hiệu quả của phương ph&aacute;p chuyển vạt kết mạc đối xứng v&agrave;&nbsp;phẫu thuật gh&eacute;p kết mạc rời tự th&acirc;n v&ugrave;ng r&igrave;a trong điều trị mộng thịt nguy&ecirc;n ph&aacute;t. Nghi&ecirc;n cứu sử dụng&nbsp;phương ph&aacute;p quan s&aacute;t tiến cứu c&oacute; nh&oacute;m chứng, được thực hiện tr&ecirc;n 197 mắt từ th&aacute;ng 6/2020 đến th&aacute;ng&nbsp;04/2021 tại Bệnh viện đa khoa V&ugrave;ng T&acirc;y Nguy&ecirc;n, chia th&agrave;nh hai nh&oacute;m: nh&oacute;m A l&agrave; l&ocirc; nghi&ecirc;n
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
43

Ngô Tuấn, Anh, Đức Nguyễn Minh, Ngọc Cao Thanh та Công Nguyễn Đức. "MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ LOÃNG XƯƠNG Ở PHỤ NỮ CAO TUỔI". Tạp chí Y Dược Thực hành 175, № 27 (27 червня 2023): 12. http://dx.doi.org/10.59354/ydth175.2021.98.

Full text
Abstract:
Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa (HCCH) và loãng xương (LX) ở phụ nữ cao tuổi đến khám tại phòng khám Lão khoa và phòng khám Nội cơ xương khớp Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (BV ĐHYD).&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả thực hiện trên 178 bệnh nhân (BN) nữ giới cao tuổi (≥ 60 tuổi) đến khám tại phòng khám Lão khoa và phòng khám Nội cơ xương khớp BV ĐHYD từ 11/2020 đến 05/2021. Chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn NCEP/ATP III năm 2005 (National Cholesterol Education Program/Adult Treatment Panel III) cho người Châu Á và chẩn đoá
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
44

Trần, Thị Biên Thùy. "Tổng quan tác dụng giảm xói mòn đất của một số hệ thống nông lâm kết hợp". Tạp chí khoa học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 17, № 60 (2023): 60–68. https://doi.org/10.5281/zenodo.8227729.

Full text
Abstract:
Hệ thống n&ocirc;ng l&acirc;m kết hợp l&agrave; một hệ thống nh&acirc;n tạo, mang lại lợi &iacute;ch tổng hợp tr&ecirc;n c&aacute;c mặt sinh th&aacute;i&nbsp;m&ocirc;i trường, kinh tế v&agrave; x&atilde; hội. Hệ thống n&ocirc;ng l&acirc;m kết hợp đặc biệt c&oacute; &yacute; nghĩa quan trọng đối với vấn&nbsp;đề bảo vệ m&ocirc;i trường sinh th&aacute;i v&agrave; ph&aacute;t triển n&ocirc;ng l&acirc;m nghiệp bền vững. Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y tiến h&agrave;nh thảo&nbsp;luận về một số hệ thống n&ocirc;ng l&acirc;m kết hợp, l&agrave;m r&otilde; cơ chế v&agrave; đặc điểm bảo vệ đất, ph&ograve;ng
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
45

Thái, Quang Hùng. "Trầm cảm và một số yếu tố liên quan ở sinh viên trường Đại học Tây Nguyên". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 16, № 57 (2022): 46–51. https://doi.org/10.5281/zenodo.7792826.

Full text
Abstract:
Trầm cảm l&agrave; một rối loạn t&acirc;m thần phổ biến, ảnh hưởng đến sức khỏe v&agrave; nghi&ecirc;m trọng hơn c&oacute; thể dẫn đến tự tử. Sinh vi&ecirc;n l&agrave; đối tượng dễ mắc trầm cảm do chịu nhiều &aacute;p lực từ m&ocirc;i trường đại học. Tuy nhi&ecirc;n rối loạn trầm cảm v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan ở sinh vi&ecirc;n c&ograve;n &iacute;t được đề cập ở trường Đại học T&acirc;y Nguy&ecirc;n. Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang được tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n một mẫu ngẫu nhi&ecirc;n gồm 775 sinh vi&ecirc;n đang theo học c&aacute;c ng&agrave;nh Y đa khoa, Sư phạm, Ngoại ngữ v&
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
46

Huang, Qiao-Lan, Wen-Qun Fei, Hai-Song Wu, Qiong Yuan, and Qin-Er Yang. "Clematis chengguensis and C. retusifolia (Ranunculaceae), both described from Shaanxi of China, are merged with C. armandi, a widely distributed species in the country." Phytotaxa 669, no. 3 (2024): 211–32. https://doi.org/10.11646/phytotaxa.669.3.3.

Full text
Abstract:
Huang, Qiao-Lan, Fei, Wen-Qun, Wu, Hai-Song, Yuan, Qiong, Yang, Qin-Er (2024): Clematis chengguensis and C. retusifolia (Ranunculaceae), both described from Shaanxi of China, are merged with C. armandi, a widely distributed species in the country. Phytotaxa 669 (3): 211-232, DOI: 10.11646/phytotaxa.669.3.3, URL: https://doi.org/10.11646/phytotaxa.669.3.3
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
47

García-Gutiérrez, Cipriano, Marina Isabel García-Guajardo, Guadalupe Vejar-Cota, Lorenzo Meza-García, and Jesús Alicia Chávez-Medina. "Macromorfología y crecimiento radial de cepas de hongos entomopatógenos suplementado con polvo de lepidópteros." Revista Colombiana de Entomología 46, no. 1 (2020): e10164. http://dx.doi.org/10.25100/socolen.v46i1.10164.

Full text
Abstract:
Se estudió la macromorfología de cepas de Beauveria bassiana (B1), Metarhizium anisopliae (M1) e Isaria javanica (HPI-210) y se determinó su crecimiento radial a temperaturas de 25, 28, 30, 35 y 40 °C en medio PDA suplementado con polvos de Diatraea considerata, Spodoptera frugiperda y Galleria mellonella. Los hongos se inocularon adicionando 2 µl de una suspensión con 1 x 107 esporas/ml. Después de 15 días se midió el crecimiento radial de las cepas en mm/d. Para determinar la interacción entre las tres cepas con el polvo de los tres insectos más el control PDA y las cinco temperaturas, se us
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
48

Nguyễn, Văn Minh, Xuân Thọ Phan, Thị Kim Tuyến Lê та Thị Thu Sa Lê. "Thực trạng việc thực hiện các quy định về văn hóa học đường của sinh viên tại Trường Đại học Tây Nguyên". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 17, № 58 (2023): 116–24. https://doi.org/10.5281/zenodo.7796675.

Full text
Abstract:
Văn h&oacute;a học đường (VHHĐ) l&agrave; một bộ phận quan trọng của văn h&oacute;a c&ocirc;ng sở (VHCS) trong nh&agrave; trường. Trường Đại học T&acirc;y Nguy&ecirc;n với bề d&agrave;y lịch sử h&igrave;nh th&agrave;nh v&agrave; ph&aacute;t triển, L&atilde;nh đạo Nh&agrave; trường nhận thức r&otilde; vai tr&ograve;, tầm quan trọng của VHHĐ ảnh hưởng đến chất lượng đ&agrave;o tạo, bồi dưỡng, h&igrave;nh ảnh của Nh&agrave; trường đối với người học v&agrave; x&atilde; hội. Xuất ph&aacute;t từ thực tiễn Nh&agrave; trường, ch&uacute;ng t&ocirc;i đ&atilde; khảo s&aacute;t về thực trạng việc thực hiệ
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
49

Nguyễn, Thị Lan Hương, та Cẩm Hùng Lý. "<span>Ủ ph&acirc;n b&ugrave;n thải từ hệ thống xử l&yacute; nước thải của nh&agrave; m&aacute;y chế biến thủy sản với c&aacute;c vật liệu phối trộn kh&aacute;c nhau</span>". Dong Thap University Journal of Science 14, № 2 (2024): 3–11. https://doi.org/10.52714/dthu.14.2.2025.1431.

Full text
Abstract:
Nghiên cứu này tiến hành ủ phân bùn thải của hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến thủy sản phối trộn với rơm và vỏ trấu. Bùn thải có độ ẩm cao, tỉ lệ C/N và độ xốp thấp được phối trộn với rơm và vỏ trấu để tạo hỗn hợp có độ ẩm 63-65%, tỉ lệ C/N 29-30, độ xốp phù hợp cho quá trình ủ phân hiếu khí. Ba nghiệm thức ủ phân với các tỉ lệ phối trộn theo khối lượng của các nguyên liệu, BR (Bùn : rơm = 1: 0,3), BV (Bùn : vỏ trấu = 1 : 0,32) và BH (Bùn : rơm : vỏ trấu = 1 : 0,18 : 0,15), được thực hiện ở quy mô thùng ủ (thể tích 0,11 m3), có cấp khí cơ học và đảo xới định kì. Các thông số quá trình
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
50

Rơ, lan A. Nhi, Cuôr Bkrông Y, Rôbi Bkrông Y, Zina Ksor Y, Wen Alio H та Noel Knul Y. "Tìm hiểu ban đầu về đặc điểm hình thức và nội dung của tục ngữ". Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen Journal of Science) 17, № 59 (2023): 124–32. https://doi.org/10.5281/zenodo.8214115.

Full text
Abstract:
Tục ngữ l&agrave; những c&acirc;u n&oacute;i ngắn gọn, s&uacute;c t&iacute;ch được đ&uacute;c kết qua thực h&agrave;nh văn h&oacute;a v&agrave; kinh nghiệm trong thực tiễn. Đ&acirc;y l&agrave; một thể loại ti&ecirc;u biểu, c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong kho t&agrave;ng văn học d&acirc;n gian Việt Nam. Tục ngữ l&agrave; kho t&agrave;ng văn học d&acirc;n gian, l&agrave; phương tiện hữu hiệu để gi&aacute;o dục kinh nghiệm sống cho thế hệ trẻ; n&oacute; c&ograve;n l&agrave; nguồn tư liệu cung cấp những tri thức về lao động sản xuất, thiết lập quan hệ trong thực tiễn x&atilde; hội. Trong
APA, Harvard, Vancouver, ISO, and other styles
We offer discounts on all premium plans for authors whose works are included in thematic literature selections. Contact us to get a unique promo code!